Đề đánh giá học sinh tiểu học môn Toán - Đề 12 (Có đáp án)

Câu 4 (1 điểm) Một miệng thùng hình tròn có chu vi 15,7dm. Diện tích của miệng thùng đó là:

    A. 78,5 dm2                    B. 19,625 dm2               C. 78,5 dm                  D. 31,4dm2

Câu 5 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  8tấn 760kg = .............. tấn                                6dm2 8 cm2 = …………….dm2

Câu 6 (1 điểm). Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết chiều dài 4m, chiều rộng 1,8m, chiều cao 5m.

Câu 7 (2 điểm). Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ, dừng nghỉ dọc đường 15 phút và đến Thanh Hóa lúc 10 giờ 45 phút. Vận tốc ô tô là 48km/ giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa?

Câu 8 (2 điểm). Một bể nước hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không nắp) , chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm và chiều cao 45cm .

  1. Tính diện tích làm kính cho cái bể ấy.

     b. Mực nước lúc đầu cao 35cm , người ta bỏ vào bể 1 hòn đá có thể tích là 10dm3 .Hỏi chiều cao của mực nước trong bể khi có hòn đá là bao nhiêu cm ?

doc 3 trang Huy Khiêm 04/10/2023 7260
Bạn đang xem tài liệu "Đề đánh giá học sinh tiểu học môn Toán - Đề 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề đánh giá học sinh tiểu học môn Toán - Đề 12 (Có đáp án)

Đề đánh giá học sinh tiểu học môn Toán - Đề 12 (Có đáp án)
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề này gồm 8 câu 01 trang)
Câu 1(1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chữ số 5 trong số 28,159 có giá trị là:
Câu 2 ( 1 điểm ). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5
B. 8,0
C. 0,8
D. 0,45
Câu 3 (1 điểm) . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức 145 + 637,38 : 18 x 2,5 là 
Câu 4 (1 điểm). Một miệng thùng hình tròn có chu vi 15,7dm. Diện tích của miệng thùng đó là:
 A. 78,5 dm2 B. 19,625 dm2 C. 78,5 dm D. 31,4dm2
Câu 5 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 8tấn 760kg = .............. tấn 6dm2 8 cm2 = .dm2
Câu 6 (1 điểm). Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết chiều dài 4m, chiều rộng 1,8m, chiều cao 5m.
Câu 7 (2 điểm). Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ, dừng nghỉ dọc đường 15 phút và đến Thanh Hóa lúc 10 giờ 45 phút. Vận tốc ô tô là 48km/ giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa?
Câu 8 (2 điểm). Một bể nước hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không nắp) , chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm và chiều cao 45cm .
Tính diện tích làm kính cho cái bể ấy.
 b. Mực nước lúc đầu cao 35cm , người ta bỏ vào bể 1 hòn đá có thể tích là 10dm3 .Hỏi chiều cao của mực nước trong bể khi có hòn đá là bao nhiêu cm ?
-----------------Hết----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1(1điểm)
C
2(1điểm)
C
3(1điểm)
233,525 
4(1điểm)
B
5(1điểm)
a. 8,76
b. 6,08
0,5
0,5
6(1điểm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 4 x 1,8 x 5 = 36 (m3)
 Đáp số: 36 m3
0,25
0,5
0,25
7(2điểm)
Thời gian ô tô đi (không tính thời gian nghỉ) là:
10 giờ 45 phút – 6 giờ- 15 phút = 4 giờ 30 phút
 Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa là:
 48 x 4,5 = 216 (km)
Đáp số : 216 km
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
8(2điểm)
Chu vi mặt đáy của bể nước hình hộp chữ nhật là :
 (80+50) x 2 =260 (cm)
Diện tích xung quanh của bể nước hình hộp chữ nhật là :
 260 x 45 = 11 700 (cm2)
Diện tích một mặt đáy của bể nước hình hộp chữ nhật là :
 80 x 50 = 4000 (cm2)
Diện tích kính dùng làm bể nước là :
 11 700 + 4000 = 15 700 (cm2)
Thể tích nước trong bể nước hình hộp chữ nhật trước khi bỏ hòn đá vào là :
 80 x 50 x 35 = 140 000 (cm3)
 Đổi : 10dm3 = 10 000 cm3.
Thể tích nước trong bể nước hình hộp chữ nhật sau khi bỏ hòn đá vào là :
 140 000 + 10 000 = 150 000 (cm3)
Mực nước trong bể khi có hòn đá là :
 150 000 : (80 x 50) = 37,5 (cm)
 Đáp số : a) 15 700 cm2.
 b) 37,5 cm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
---------------------Hết--------------------

File đính kèm:

  • docde_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_mon_toan_de_12_co_dap_an.doc