Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hùng Thắng
C. Câu hỏi và bài tập ôn tập.
I. Lí thuyết:
Câu 1: Dòng điện là gì? Thế nào là nguồn điện? Cho các VD về nguồn điện. hi nào có dòng điện
chạy trong mạch điện kín?
Câu 2: Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho một số ví dụ về chất dẫn điện và chất cách
điện thường gặp trong thực tế? Nêu ví dụ chứng tỏ trong điều kiện bình thường không khí là chất
cách điện? Dòng điện trong kim loại là gì?
Câu 3: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện kín?
Câu 4: ể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Cho ví dụ về ứng dụng của các tác dụng
của dòng điện trong cuộc sống?
Câu 5: Cường độ dòng điện là gì? Nêu kí hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện? Hiệu
điện thế là gì? Nêu kí hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện?
I. Lí thuyết:
Câu 1: Dòng điện là gì? Thế nào là nguồn điện? Cho các VD về nguồn điện. hi nào có dòng điện
chạy trong mạch điện kín?
Câu 2: Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho một số ví dụ về chất dẫn điện và chất cách
điện thường gặp trong thực tế? Nêu ví dụ chứng tỏ trong điều kiện bình thường không khí là chất
cách điện? Dòng điện trong kim loại là gì?
Câu 3: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện kín?
Câu 4: ể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Cho ví dụ về ứng dụng của các tác dụng
của dòng điện trong cuộc sống?
Câu 5: Cường độ dòng điện là gì? Nêu kí hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện? Hiệu
điện thế là gì? Nêu kí hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hùng Thắng
Trường THCS Hùng Thắng TRƢỜNG THCS HÙNG THẮNG ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HKII 2014-2015 MÔN LÍ 7 A. Kiến thức trọng tâm. I. CHƢƠNG III: ĐIỆN HỌC. Chủ đề 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. - Mô tả được ít nhất 02 hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát. - Nhận biết được: Những vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích. * Ví dụ: 1. Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ (các vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ). 2. Sau khi dùng mảnh len cọ xát mảnh phim nhựa nhiều lần có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa. - Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. - Có trường hợp hai vật bị nhiễm điện thì đẩy nhau, lại có trường hợp hai vật nhiễm điện lại hút nhau. Đó là vì: + Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). + Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau. - Sơ lược cấu tạo nguyên tử: Mọi vật được cấu tạo từ cắc nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động. Tổng điện tích âm của các eelectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. - Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. - Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. Chủ đề 2: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN – CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI - SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện. - Các nguồn điện thường dùng trong thực tế là pin và acquy. - Nguồn điện có hai cực là cực âm, kí hiệu là dấu trừ (-) và cực dương, kí hiệu là dấu cộng (+) - Nhận biết được các cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau (pin con thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng cho máy ảnh, ắc quy) - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện thường dùng là đồng, nhôm, chì, hợp kim, ... - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện thường dùng là nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, ... - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. * K HIỆU M T S PH N MẠCH ĐIỆN: Nguồn điện: Hai nguồn điên nối tiếp: óng đèn: Dây dẫn: Công tắc (khóa đóng): Công tắc (khóa mở): K - + K + - Trường THCS Hùng Thắng Chủ đề 3: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN - TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN . Tác dụng nhiệt: hi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thông thường thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó, chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt. * Ví dụ: - Chạm tay vào bóng đèn pin, đèn pha xe máy đang sáng, ta thấy nóng. hông khí trong nhà nóng lên khi lò sưởi điện trong nhà đang hoạt động. - hi cho dòng điện chạy qua bàn là thì bàn là nóng lên. - hi dòng điện chạy qua bếp điện thì bếp điện nóng đỏ. Tác dụng phát sáng: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thừ điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. * Ví dụ: - Quan sát bóng đèn bút thử điện đang sáng, ta thấy vùng chất khí ở giữa hai đầu dây của bóng đèn phát sáng. - Điôt phát quang (LED) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng. Tác dụng từ: - Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt và có dòng điện chạy qua. - iểu hiện tác dụng từ của dòng điện: Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. Tác dụng hóa học: - hi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. Tác dụng sinh lí: - Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. Chủ đề 4: CƢỜNG Đ DÒNG ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN - ĐO CƢỜNG Đ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ Đ I VỚI ĐOẠN MẠCH N I TIẾP VÀ SONG SONG - AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. - Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. - í hiệu của cường độ dòng điện là chữ I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. 1A = 1000mA 1mA = 0,001A - Dụng cụ đo cường độ dòng điện là Ampe kế. - kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện là : * Nhận biết được: - Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế thường dùng là ampe kế dùng kim chỉ thị và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị. - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. A - + Trường THCS Hùng Thắng - Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị mili vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV); 1V = 1000mV; 1kV = 1000 V. - Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế. - kí hiệu vôn kế trong sơ đồ mạch điện là : * Nhận biết được: - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế: Trên bề mặt vôn kế có ghi chữ V hoặc mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định. có 02 loại vôn kế thường dùng là vôn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị. - Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn. * Thông hiểu được: + hi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. + Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. * Cƣờng độ dòng điện qua cơ thể ngƣời có: - Cường độ 10mA gây cảm giác khó chịu. - Cường độ 15mA gây đau đớn. - Cường độ 25mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim. - Cường độ từ 70mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm đến tính mạng - Cường độ từ 100mA trở lên làm chết người, nói chung không cứu chữa được. Giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện qua cơ thể người là 70mA, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập. - Cầu chì tự động ngắt mạch điện khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. * một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện. - hông được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện khi chưa biết rõ cách sử dụng. - hi có người bị điện giật thì không chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu. B. Vận dụng. I. CHƢƠNG III: ĐIỆN HỌC. Chủ đề 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. - Giải thích được ít nhất 02 hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ sát. * Ví dụ: 1. Tại sao khi chải tóc bằng lược nhựa, thì lược nhựa lại hút tóc? 2. hi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì ta vẫn thấy có bụi vải bám vào màn hình? Chủ đề 2: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN – CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI - SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN. - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. - Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị điện trên các sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, bóng điện, dây dẫn, công tắc đóng và công tắc mở. - Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. - Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện như hình vẽ 21.1 - SGK. V - + Trường THCS Hùng Thắng Chủ đề 3: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN - TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN . - Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. * Ví dụ: Dựa vào tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện, người ta chế tạo ra các thiết bị điện để phục vụ đời sống của con người như: bàn là, bếp điện, ấm điện, lò sưởi, ...và các loại đèn điện. - Nêu được ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện trong thực tế là dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện, nam châm điện... - Nêu được ứng dụng của tác dụng hóa học của dòng điện trong thực tế là dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, - Nêu được ứng dụng của tác dụng sinh lí của dòng điện trong thực tế. Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm). Chủ đề 4: CƢỜNG Đ DÒNG ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN - ĐO CƢỜNG Đ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ Đ I VỚI ĐOẠN MẠCH N I TIẾP VÀ SONG SONG - AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. - Sử dụng được ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn. Vẽ sơ đồ mạch điện và mắc được mạch điện theo sơ đồ để đo được cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường, yếu hơn bình thường, sáng hơn bình thường. - Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. Vẽ sơ đồ mạch điện và mắc được mạch điện theo sơ đồ để tiến hành đo được hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện khi mạch kín, mạch hở. - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Vẽ được sơ đồ của các mạch điện này. - Vận dụng được các kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp để giải các bài tập như: + Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I1 = I2 = I3. + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. U = U1 + U2 - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song. Vẽ được sơ đồ của các mạch điện này. - Vận dụng được các kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song để giải các bài tập như: - Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. I = I1 + I2. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U = U1 = U2 C. Câu hỏi và bài tập ôn tập. I. Lí thuyết: Câu 1: Dòng điện là gì? Thế nào là nguồn điện? Cho các VD về nguồn điện. hi nào có dòng điện chạy trong mạch điện kín? ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................................. . Trường THCS Hùng Thắng . ................................................................................................................................................................. . . Câu 2: Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho một số ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện thường gặp trong thực tế? Nêu ví dụ chứng tỏ trong điều kiện bình thường không khí là chất cách điện? Dòng điện trong kim loại là gì? Câu 3: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện kín? Câu 4: ể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Cho ví dụ về ứng dụng của các tác dụng của dòng điện trong cuộc sống? . ................................................................................................................................................................. . Câu 5: Cường độ dòng điện là gì? Nêu kí hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện? Hiệu điện thế là gì? Nêu kí hiệu, đơn vị đo, dụng cụ đo cường độ dòng điện? Trường THCS Hùng Thắng Câu 6: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? Câu 7: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? Câu 8: Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? II. Bài tập: Câu 1: Hãy đổi các đơn vị sau: a. 0,524V = mV. b. 1,034V = mV. c. 14,8 kV = .V. d. 1,65 V = ..kV. e. 1200mV = .V. f. 6,35kV = mV. g. 30056mV =kV. h. 789V = kV. i. 2,45A = mA. j. 79,5mA = A. k. 460mA = A. l. 0,65A = mA. Câu 2: Trên một bình Ắcquy còn mới có ghi số 12V và một bóng đèn có ghi số 6V. Hãy cho biết: A. Ý nghĩa số vôn ghi trên bình Ắcquy và bóng đèn? Trường THCS Hùng Thắng .. K Đ1 Hình A V Đ2 . Ta có thể mắc bóng đèn này vào bình Ắc quy không? Tại sao? Vậy để bóng đèn hoạt động bình thường ta nên mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 3: Cho các hình vẽ A và B như hình bên: a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào? Vì sao em biết? b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này? c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình? Câu 4: Hãy cho biết các hiện tượng và dụng cụ điện sau đây hoạt động được dựa vào tác dụng nào của dòng điện? A. Nồi cơm điện. B. Mạ vàng cho đồng hồ. C. Chuông điện. D. Cơ co giật, tim ngừng đập khi sơ ý chạm tay vào dây dẫn điện. E. Máy xay sinh tố. F. Đèn led. G. Mỏ hàn bằng điện. H. Châm cứu bằng điện, I. Đánh bắt cá bằng điện. Câu 5: Cho hai nguồn điện có hiệu điện thế là 6V và 12V, hai bóng đèn Đ1, Đ2 giống nhau có hiệu điện thế định mức là 6V. a. Ta phải mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào nguồn điện nào để chúng hoạt động bình thường ? Vì sao ? Vẽ sơ đồ mạch điện đó. b. Hãy vẽ thêm vào sơ đồ mạch điện vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn hai và ampe kế đo cường độ dòng điện trong cả mạch điện? c. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là UĐ2= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : - Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ? Câu 6: Cho mạch điện như hình A. Biết hiệu điện thế của nguồn là 12V. a. Tính U1 ? U2 ? b. Nếu mắc thêm một ampe kế vào đèn 1 và đèn 2 thì số chỉ của ampe kế là I1 = 1,5A, I2 = 0,5A. Tính cường độ dòng điện của nguồn? Hình B 0 1 2 3 4 5 6 1 2 mA Hình A Trường THCS Hùng Thắng Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ. a) Hãy đánh dấu chốt dương và âm vào ampe kế và vôn kế? b) Nếu số chỉ của ampe kế là 0,5A, vôn kế V1 là 1,3V, Vôn kế V2 là 2,6V. Tính cường độ dòng điện qua đèn một và hai? Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn một? Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. A. Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện và xác định chiều dòng điện trong mạch điện đó? . Hỏi đèn nào sáng, đèn nào tắt khi: + K1 mở, 2 đóng? + K1 đóng, 2 mở? C. Hãy vẽ thêm vào sơ đồ mạch điện vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn hai và ampe kế đo cường độ dòng điện trong cả mạch điện? D. Nếu số chỉ của vôn kế là 11,7V, số chỉ của ampe kế là 5,6A và cường độ dòng điện qua đèn một khi đó là 3,8A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện và đèn một? cường độ dòng điện qua đèn hai? -----Hết ---- GV bộ môn lí: Vũ Thị Huyền A Đ1 K1 Đ2 V1 V2 _ + Ac quy Khóa K2 Khóa K1 Đèn 1 Đèn 2
File đính kèm:
- de_cuong_on_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_7_nam_hoc_2014_2015.pdf