Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9

II.Các câu hỏi:

A Lí thuyết :

  1. Nêu kết luận sự phụ thuộc của  cường độ dòng điện vào hiệu điện thế? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ  vào HĐT  có dạng như thế nào?
  2. Phát biểu định luật Ôm,viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
  3. Viết các công thức định luật Ôm cho đọan mạch mắc nối tiếp?
  4. Viết các công thức định luật Ôm cho đọan mạch mắc song song?
  5. Nêu kết luận chung về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố? Viết công thức tính điện trở và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
  6. Biến trở là gì? dùng để làm gì? Có mấy lọai biến trở?
  7. Số Óat ghi trên các thiết bị điện cho biết điều gì? Trên bóng đèn có ghi 220V-40W giải thích ý nghĩa các số liệu trên?
  8. Công suất điện của một đọan mạch được tính như thế nào? Viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng ?
  9. Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Điện năng có thể chuyển hóa sang các dạng nào? Nêu một ví dụ về sự chuyển hóa đó?
  10. Công của dòng điện sản ra ở một đọan mạch là gì? Viết công thức tính công và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
  11. Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? Viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
  12. Hiệu điện thế an tòan đối với cơ thể người là bao nhiêu? Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
  13. Nêu các kết luận về nam châm vĩnh cửu(các cực,hình dạng, sự tương tác giữa các cực)?La bàn dùng để làm gì?
  14. Từ trường là gì?để nhận biết được nơi nào có từ trường thì ta làm như thế nào?
  15. Từ phổ là gì?đường sức từ là gì?Bên ngòai nam châm đường sức từ có chiều như thế nào?
  16. Qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
  17. Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt,thép? Ứng sự nhiễm từ của sắt ,thép chế tạo gì?
  18. Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì?Phát biểu qui tắc bàn  tay trái?
  19. Động cơ điện một chiều có cấu tạo như thế nào? Nó họat động dựa trên hiện tượng nào? 
  20. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
doc 11 trang Huy Khiêm 28/12/2023 6140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ I môn Vật lí Lớp 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA VẬT LÍ 9- HỌC KỲ I
I.Kiến thức trọng tâm
1 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC.
- Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω. 
 1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω	
 1 M Ω (mêgaôm) = 1 000 000 Ω
mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức: , trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
Giải được một số bài tập vận dụng hệ thức định luật Ôm, khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng U, I, R và tìm giá trị của đại lượng còn lại.
Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 
Giải được một số dạng bài tập dạng sau:
 Cho biết giá trị của điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp. 
 a. Tính:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch.
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế trên các điện trở.
 b. Mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện trở R3 khi biết trước giá trị của nó. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và so sánh với điện trở thành phần.
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
]. Giải được một số dạng bài tập sau:
1. Hai đèn xe ôtô được mắc nối tiếp hay mắc song song? Vì sao? 
Giải thích: mắc song song, vì nếu một bóng cháy hỏng thì bóng kia vẫn sáng được.
2. Cho biết giá trị của hai điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch mắc song song. 
a) Hãy tính: 
 + Điện trở tương đương của đoạn mạch.
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Mắc thêm điện trở song song với đoạn mạch trên. Tính điện trở tương đương của mạch và so sánh điện trở tương đương đó với mỗi điện trở thành phần.
Giải được các dạng bài tập: 
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết: giá trị của R1; khi K đóng biết số chỉ của vôn kế và ampe kế.
A
V
-
B
+
A
R1
R2
K
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b) Tính điện trở R2.
 c) Giữ nguyên hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với R1 R2. Khi biết giá trị của R3, tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Giải được các dạng bài tập: 
A
A1
-
B
+
A
R2
R1
K
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó cho biết giá trị của R1. Khi K đóng cho biết số chỉ của ampe kế A và ampe kế A1.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Giải được các dạng bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1, R2, R3 và hiệu điện thế UAB.
A
-
B
+
A
R3
R2
K
R1
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
hoặc mạch có dạng:
R2
R1
R3
K
A
B
-
+
A
Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài.
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. 
= ; = ; = ; 
Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài của dây dẫn.
Tiến hành được thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 
= 
Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
Tiến hành thí nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
 R Trong đó, 
 R là điện trở, có đơn vị là ; 
 l là chiều dài dây, có đơn vị là m ; 
 S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;
là điện trở suất, có đơn vị là.m.
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m2.
Kí hiệu là đọc là rô; đơn vị: .m
Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R, , l, S. Tính đại lượng còn lại.
Nhận biết được các loại biến trở qua tranh vẽ và biến trở trong phòng thí nghiệm.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...
- Kí hiệu biến trở.
-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy.
-Lắp được mạch điện sao cho khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì làm thay đổi độ sáng của bóng đèn lắp trong mạch đó, làm thí nghiệm và rút ra kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của đầu bài.
- Áp dụng được công thức điện trở để tính trị số điện trở của biến trở.
- Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong sơ đồ mạch điện đơn giản không quá 03 điện trở.
Hiểu ý nghĩa các số vôn và oát ghi trên thiết bị điện.
- Hiểu hiệu điện thế định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì?
- Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng hiệu điện thế định mức hoặc cường độ dòng điện định mức.
- Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng Uđm; tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận: Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó.
Công thức: = U.I, trong đó,
 là công suất của đoạn mạch;
 I là cường độ dòng điện trong mạch;
 U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch.
- Đơn vị công suất là oát (W) 
 1 W = 1 VA
	 1 kW = 1 000 W
 1 MW = 1 000 000 W 
1. Vận dụng được công thức: = U.I để giải các bài tập tính toán, khi biết trước giá trị của hai trong ba đại lượng, tìm giá trị của đại lượng còn lại.
2. Giải được các bài tập dạng sau: Cho biết số vôn và số oát trên một dụng cụ tiêu thụ điện.
a) Hãy cho biết ý nghĩa của số vôn và số oát của dụng cụ tiêu thụ điện?
b) Tính cường độ dòng điện định mức của dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có giá trị bằng bao nhiêu thì phù hợp?
c) Mắc một bóng đèn dây tóc vào hiệu điện thế có giá trị thấp hơn giá trị định mức và cho biết điện trở của bóng đèn khi đó. Tính công suất tiêu thụ của dụng cụ điện?
Nêu được các ví dụ trong thực tế để chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
- Bóng đèn sáng, bàn là, bếp điện nóng lên, động cơ điện có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt khi dòng điện chạy qua;... chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
Nêu được các ví dụ về dụng cụ điện chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác. 
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác;
Công thức: A = .t = U.I.t 
- Đơn vị: jun (J)
 1 J = 1 W.1 s = 1 V.1 A.1 s
 1 kJ = 1 000 J
 1 kWh = 1000 Wh = 1000 W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J
Vận dụng được các công thức A = .t = U.I.t hay A = I2.R.t = để giải một số dạng bài tập:
- Tính công suất, điện năng tiêu thụ, tiền điện.
-Tính Uđm; Iđm; thời gian dòng điện chạy qua thiết bị.
Vận dụng được các công thức = U.I, A = .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất.
Biết mắc thiết bị đúng sơ đồ mạch điện.
- Sử dụng công thức: = UI để xác định công suất của bóng đèn và quạt điện.
- Đo U giữa hai đầu bóng đèn, quạt điện, đo I chạy qua bóng đèn, quạt điện.
Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
- Xác định công suất tiêu thụ của quạt điện bằng vôn kế và ampe kế.
-Từ thí nghiệm rút ra nhận xét: Công suất tiêu thụ của một bóng đèn dây tóc tăng khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn tăng (không vượt quá hiệu điện thế định mức) và ngược lại.
Phát biểu đúng định luật và viết đúng biểu thức. Giải thích các đại lượng và đơn vị đo
- Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức: Q = I2.R.t 
Trong đó,
 Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn; đơn vị là Jun (J)
 I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn; đơn vị là ampe (A)
 R là điện trở của dây dẫn; đơn vị Ôm (Ω)
- t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn; đơn vị là giây (s)
Biết sử dụng công thức định luật Jun – Len-xơ để giải thích được một hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp. 
Giải thích và thực hiện được các biện pháp sử dụng an toàn điện.
- Chỉ làm thí nghiệm với U < 40 V, vì hiệu điện thế này tạo ra dòng điện có cường độ nhỏ, nếu chạy qua cơ thể người thì cũng không gây nguy hiểm.
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng theo tiêu chuẩn quy định, nghĩa là các vỏ bọc này phải chịu được dòng điện định mức cho mỗi dụng cụ điện.
- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với dụng cụ hay thiết bị điện để đảm bảo tự động ngắt mạch khi có sự cố xảy ra. Chẳng hạn khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ kịp nóng chảy và tự động ngắt mạch trước khi dụng cụ điện bị hư hỏng.
. Nêu được lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn.
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
- Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
+ Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp.
+ Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn
B - ĐIỆN TỪ HỌC
Kim nam châm có hai cực là cực Bắc và cực Nam. Cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái Đất gọi là cực Bắc của kim nam châm kí hiệu là chữ N, cực luôn chỉ hướng Nam của Trái Đất gọi là cực Nam của kim nam châm kí hiệu là chữ S. 
-Mọi nam châm đều có hai cực: Cực Bắc và cực Nam.
Đưa một thanh nam châm vĩnh cửu lại gần các vật: gỗ, sắt, thép, nhôm, đồng. Ta thấy thanh nam châm hút được sắt và thép.
- Nam châm có từ tính, nên nam châm có khả năng hút các vật liệu từ như: sắt, thép, côban, niken,...
Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
- Đưa một đầu nam châm chưa biết tên cực lại gần cực Nam của thanh nam châm: nếu thấy chúng hút nhau thì đó là cực Bắc của nam châm và đầu còn lại là cực Nam; nếu chúng đẩy nhau thì đó là cực Nam của nam châm và đầu còn lại là cực Bắc. 
Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ hai hướng Bắc - Nam. 
- Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với hướng Bắc - Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó xác định được hướng địa lí cần tìm.
Đặt một dây dẫn song song với kim nam châm đang đứng yên trên một trục quay thẳng đứng. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm bị lệch đi không còn nằm song song với dây dẫn nữa.
Đưa một kim nam châm (nam châm thử) tại các vị trí khác nhau xung quanh một thanh nam châm, hoặc đưa một kim nam châm tại các vị trí khác nhau xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. Ta thấy, tại mỗi vị trí đặt kim nam châm thì kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.
- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.
- Đặt nam châm thử tại các vị trí khác nhau thì tại mọi vị trí nam châm thử nằm cân bằng theo một hướng xác định. Nếu quay nó lệch khỏi hướng trên mà nó quay lại hướng cũ thì tại đó có từ trường.
- Đường sức từ là những đường biểu diễn hình dạng của từ trường. 
- Các đường sức từ có chiều nhất định, chiều của các kim nam châm thử đặt trên đường cảm ứng từ. Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Từ trường trong lòng nam châm hình chữ U là từ trường đều. Các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
- Đường sức từ của nam châm thẳng:
N
S
- Đường sức từ của nam châm hình chữ U :
N
S
-Ta dùng mũi tên để biểu diễn chiều đường sức từ (đi ra khỏi cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm)
Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, đều đi ra từ một đầu ống dây và đi vào đầu kia của ống dây, còn trong lòng ống dây thì các đường sức từ gần như song song với trục ống dây.
Hình vẽ
A
B
+
_
-Hình vẽ đường sức từ của ống dây
-Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
1. Xác định được chiều của dòng điện chạy qua ống dây khi biết chiều của đường sức từ.
2. Xác định dược chiều của các đường sức từ khi biết chiều của dòng điện chạy qua ống dây.
Lõi sắt, lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. Sở dĩ như vậy là vì, khi được đặt trong từ trường thì lõi sắt thép bị nhiễm từ và trở thành nam châm.
- Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. 
Dựa vào tính chất trên người ta chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu.
- Nam châm điện gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của nam châm.
Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động.
Nêu được ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong loa điện, rơ le điện từ.
-Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
1. Xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên đoạn dây khi biết chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ.
2. Xác định chiều của đường sức từ khi biết chiều của lực từ và chiều của dòng điện.
3. Xác định được chiều của dòng điện chạy qua đoạn dây khi biết chiều của đường sức từ và chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dây.
Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Nam châm là bộ phận tạo ra từ trường, thông thường là bộ phận đứng yên gọi là stato. Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua là bộ phận chuyển động, gọi là rôto. Ngoài ra động cơ điện một chiều còn có bộ phận cổ góp có tác dụng chỉ cho dòng điện vào khung dây theo một chiều nhất định.
-Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
]. Khi cho dòng điện đi vào khung dây, bộ phận cổ góp chỉ cho dòng điện chạy vào theo một chiều nhất định, vì khung dây đặt trong từ trường của nam châm nên khung dây chịu tác dụng của lực từ. Lực từ tác dụng lên khung dây luôn theo một chiều nhất định và làm động cơ quay.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động thì điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện.
- Xác định được chiều dòng điện chạy qua ống dây khi biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
- Xác định được từ cực của ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua ống dây.
- Xác định được chiều lực từ tác dụng lên đoạn dây khi biết chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ.
- Xác định được chiều của đường sức từ khi biết chiều của lực từ và chiều của dòng điện.
- Xác định được chiều của dòng điện chạy qua đoạn dây khi biết chiều của đường sức từ và chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dây.
- Xác định được lực từ tác dụng lên một khung dây đặt trong từ trường. Xác định được chiều quay của khung dây.
Mô tả được các thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ (Tr85, 86-SGK).
Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi).
Giải thích được ít nhất một ví dụ đơn giản liên quan tới nguyên nhân gây nên dòng điện cảm ứng
II.Các câu hỏi:
A Lí thuyết :
Nêu kết luận sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có dạng như thế nào?
Phát biểu định luật Ôm,viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
Viết các công thức định luật Ôm cho đọan mạch mắc nối tiếp?
Viết các công thức định luật Ôm cho đọan mạch mắc song song?
Nêu kết luận chung về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố? Viết công thức tính điện trở và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
Biến trở là gì? dùng để làm gì? Có mấy lọai biến trở?
Số Óat ghi trên các thiết bị điện cho biết điều gì? Trên bóng đèn có ghi 220V-40W giải thích ý nghĩa các số liệu trên?
Công suất điện của một đọan mạch được tính như thế nào? Viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng ?
Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Điện năng có thể chuyển hóa sang các dạng nào? Nêu một ví dụ về sự chuyển hóa đó?
Công của dòng điện sản ra ở một đọan mạch là gì? Viết công thức tính công và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? Viết công thức và nêu ý nghĩa từng đại lượng?
Hiệu điện thế an tòan đối với cơ thể người là bao nhiêu? Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng?
Nêu các kết luận về nam châm vĩnh cửu(các cực,hình dạng, sự tương tác giữa các cực)?La bàn dùng để làm gì?
Từ trường là gì?để nhận biết được nơi nào có từ trường thì ta làm như thế nào?
Từ phổ là gì?đường sức từ là gì?Bên ngòai nam châm đường sức từ có chiều như thế nào?
Qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc nắm tay phải?
Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt,thép? Ứng sự nhiễm từ của sắt ,thép chế tạo gì?
Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì?Phát biểu qui tắc bàn tay trái?
Động cơ điện một chiều có cấu tạo như thế nào? Nó họat động dựa trên hiện tượng nào? 
Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?
B.BÀI TẬP.
	Dạng 1:
Giải được các dạng bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1,=15 ;R2= R3 =30 và hiệu điện thế UAB= 12V
A
-
B
+
A
R3
R2
K
R1
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch.
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 15 phút
Giải
a.Điện trở toàn mạch là
R23= R2.R3/(R2+R3)=15
R= R1+R23 = 15+15=30 
b.Cường độ dòng điện qua các điện trở:
I=U/R=12:30=0,4 A
I= I1 = I23= 0,4 A
U23= I23.R23=6 V
U23=U2=U3=6V
I2=U2/R2=0,2A
I3=U3/R3=0,2A
c.Công suất tiêu thụ điện toàn mạch.
= U.I=4,8W
d.Nhiệt lượng tỏa ra trong toàn mạch trong 15 phút.
:	Q = I2.R.t =0,42.30.600=2880 J
	Dạng 2:
Giải được các dạng bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1=2, R2=2, R3=6 và hiệu điện thế UAB=12V.
R2
R1
R3
K
A
B
-
+
A
 Khi K đóng 
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Tính công suất tiêu thụ điện toàn mạch.
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 15 phút
Giải
a.Điện trở toàn mạch là
R12= R1+R2.= 4 
R= R12.R3/(R12+R3)=2,4
b.Cường độ dòng điện qua các điện trở:
I12=U12/R12=12:4=3 A
 I12 = I2= I1=3 A
U12=U3=U=12V
I3=U3/R3=2A
c.Công suất tiêu thụ điện toàn mạch.
= U.I=60W
d.Nhiệt lượng tỏa ra trong toàn mạch trong 15 phút.
:	Q = I2.R.t =52.2,4.900=54000 J
Dạng 3:
Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R, , l, S. Tính đại lượng còn lại.
+ Bài 1.sgk/32
Điện trở của dây dẫn:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
+VD :Dây có điện trở là 30Ω ,có tiết diện là 1mm2, có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω m. Tính chiều dài dây
 Chiều dài l của dây :
9.4/sbt
Dạng 4:
 Xác định được chiều của dòng điện chạy qua ống dây khi biết chiều của đường sức từ.
 Xác định dược chiều của các đường sức từ khi biết chiều của dòng điện chạy qua ống dây.
Dạng 5: 
Xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên đoạn dây khi biết chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ.
Xác định chiều của đường sức từ khi biết chiều của lực từ và chiều của dòng điện.
Xác định được chiều của dòng điện chạy qua đoạn dây khi biết chiều của đường sức từ và chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dây.
.
F
N S
+Bài 2 sgk/83: 
F
N
S

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_9.doc