Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014
- TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Ví dụ: Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
2. Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga :
+ Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
+ Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
3. Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính tốc độ: ; trong đó: v là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s.
4. Làm được các bài tập áp dụng công thức, khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại. Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2013 - 2014 TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. Ví dụ: Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. 2. Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc. Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga : + Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga. + Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. 3. Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ: ; trong đó: v là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s. 4. Làm được các bài tập áp dụng công thức, khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại. Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s. 5. - Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. 6. Nêu được ít nhất 03 ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. Nhận biết được: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng. 7. Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ. Ta biểu diễn véctơ lực bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực tác dụng lên vật. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Kí hiệu véctơ lực là , cường độ lực là F. 8. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Ví dụ: Ôtô (xe máy) chuyển động trên đường thẳng nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động thẳng đều và chúng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động. 9. Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính. Mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật, Khối lượng của vật càng lớn, mức quán tính càng lớn. Khối lượng là số đo mức quán tính. 10. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. a. Tại sao người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái? b. Tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau? c. Tại sao người ta phải làm đường băng dài để cho máy bay cất cánh và hạ cánh? 11. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy Ví dụ: - Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại; - Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon.. với dây đàn 12. Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy Ví dụ: - Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn. - Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục. 13. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật Ví dụ: - Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm (như bao xi măng, các linh kiện) di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ - Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. 14. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. Ví dụ: a. Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát. - Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. - Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. b. Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát. - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần thường xuyên tra dầu, mỡ vào xích xe để làm giảm ma sát. - Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng đồ khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe lăn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn bằng cách đặt thùng đồ lên bàn có bánh xe. 15. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất : trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ; - Đơn vị áp suất là Paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2 Trong thực tế vì Pa quá nhỏ nên người ta thường dùng đơn vị lớn hơn là bar: 1bar = 105 Pa, ngoài ra còn dùng đơn vị atmôtphe (at): Atmôphe là áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân cao 76cm 1 at = 103.360 Pa 16. Vận dụng được công thức để giải các bài toán, khi biết trước giá trị của hai đại lượng và tính đại lượng còn lại. 17. Giải thích được 02 trường hợp cần làm tăng hoặc giảm áp suất. Ví dụ: a. Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. b. Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích tại sao? c. Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài sắc? 18. Mô tả được hiện tượng (hoặc ví dụ) chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và mọi điểm trong lòng nó. - Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng. 19. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao. s S F f A B Hình vẽ 20. Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông. Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 01 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên. 21. Vận dụng công thức p = dh để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến áp suất chất lỏng và giải được bài tập tìm giá trị một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng kia. Ví dụ: a. Giải thích vì sao khi lặn xuống sâu ta cảm thấy tức ngực? b. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 22. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. Ví dụ: Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở 02 đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần nước trong ống không bị chảy xuống. - Phần nước trong ống không bị chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tỏ không khí có áp suất. - Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống. 23. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét Ví dụ: a. Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí; b. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. 24. Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. 25. Vận dụng được công thức F = d.V để giải các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng F, V, d và tìm giá trị của đại lượng còn lại. Ví dụ: Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? 26. Nêu được điều kiện nổi của vật. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi: FA < P. + Vật nổi lên khi: FA > P. + Vật lơ lửng khi: P = FA - Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Lưu ý: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng thì có 3 trường hợp xảy ra: + Vật chìm xuống (dv > dl); + Vật nằm lơ lửng trong lòng chất lỏng (dv = dl) + Vật nổi lên trên mặt chất lỏng (dv < dl);. Do đó: - Khi vật nằm yên, các lực tác dụng vào vật phải cân bằng nhau; - Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì FA = d.V với V là thể tích của phần vật chìm trong lòng chất lỏng CÂU HỎI ÔN TẬP I. LÝ THUYẾT 1. Chuyển động cơ học là gì? Vì sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính chất tương đối? Cho ví dụ minh họa. 2. Nêu được ý nghĩa của vận tốc? Công thức tính Vận tốc? Đổi đơn vị km/h à m/s và ngược lại. (vd: 10m/s = ? km/h ; 36km/h = ? m/s) 3. Công thức tính vận tốc trung bình? Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì? 4. Nêu được cách biểu diễn lực bằng 1 đại lượng vectơ. Biểu diễn lực bằng hình vẽ cụ thể. 5. Khái niệm 2 lực cân bằng? Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật? Khái niệm quán tính? 6. Khái niệm lực ma sát lăn, nghỉ, trượt? Cho ví dụ? Cho 3 ví dụ lực ma sát có lợi, 3 ví dụ có hại? Cách làm tăng/giảm các lực ma sát đó? 7. Áp suất (chất rắn) là gì? Công thức tính áp suất? 8. Nêu đặc điểm và công thức của áp suất chất lỏng. Tính chất của bình thông nhau? 9. Đặc điểm của áp suất khí quyển. Nếu được thí ngiệm chứng tỏ được sự tồn tại của áp suất khí quyển(em bé uống (hút) hộp sữa; cho nước vào trong ống hút rồi dùng tay bịt 1 đầu; cho nước vào đầy cốc rồi đặt tờ giấy lên, lật nược à nước không đổ ra ) 10. Lực đẩy Ac-si-met là gì? Công thức tính lực đẩy Ac-si-met? II. BÀI TẬP Vận tốc trung bình : Làm câu C5 SGK/13 và bài 3.3 SBT/9 BT mẫu: Một người đi quãng đường AB với vận tốc 10m/s trong 10 phút, sau đó đi tiếp đoạn đường BC dài 8km trong thời gian là 15 phút. Hãy tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường. Gợi ý: - Đổi v1 = 10 m/s à ? km/h - Đổi 10 phút, 15 phút à ? giờ - Tính quãng đường AB = s1 = v1 . t1 - Tính vận tốc trung bình bằng công thức vtb = (s1 + s2) : (t1 + t2) - Đáp số: vtb = 33,6 km/h Quán tính : Giải thích các ví dụ về quán tính: Khi đầu búa bị lỏng ta gõ mạnh cán búa xuống đất; Vẩy mạnh bút khi bị nghẹt mực; Nhảy cao xuống phải chùn gối; Khi bị vấp ngã. Trả lời mẫu: Khi búa bị lỏng cán, ta gõ mạnh cán búa xuống đất. Khi gõ cả cán búa và đầu búa đều chuyển động, khi chạm đất, cán búa dừng lại đột ngột nhưng đầu búa vẫn chuyển động theo quán tính nên sẽ ngập sâu vào trong cán. Tính áp suất chất rắn? BT: 7.6, 7.15 SBT/25+25 BT mẫu: Một cái bàn có 4 chân nặng 8kg, mỗi chân bàn có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 25cm2. Hãy tính áp suất của cái bàn tác dụng lên sàn nhà. Gợi ý: - Đổi đơn vị 25cm2 = 0,0025m2 - Tính diện tích tiếp xúc của cả 4 chân bàn S = S’ x 4 = 0,0025 x 4 = 0.01m2 - Tính áp suất p = F / S Tính lực đẩy Ac-si-met? BT mẫu: Một vật có khối lượng 648g làm bằng chất có khối lượng riêng 2700kg/m3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy tính trọng lượng của vật đó. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? Tóm tắt: m = 648g = 0,648kg D = 2700 kg/m3 dnc = 10 000 N/m3 _____________________ a. P = ? (N) b. FA = ? (N) Giải a. Trọng lượng của vật đó là: P = 10 . m = 10 . 0,648 = 6,48 (N) b. Thể tích của vật đó là: D = m/V => V = m /D = 0,648 : 2700 = 0,00024 (m3) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: FA = dnc . V = 10 000 . 0,00024 = 2,4 (N) Đáp số : a. P =6,48 N b. FA = 2,4 N Câu 1 : Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 250 km . Trong nửa đoạn đường đầu vật đó đi với vận tốc là 9 km/h . Nửa đoạn đường còn lại vật đó đi với vận tốc là bao nhiêu ? Với vận tốc trung bình của vật đó là 12 km/h . Câu 2: Biểu diễn lực có các đặc điểm sau: + Lực kéo tác dụng lên vật có điểm đặt là A, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải, độ lớn của lực là 25N( tỉ xích 1cm ứng với 5N) + Lực kéo tác dụng lên vật có điểm đặt là B, phương hợp với phương nằm ngang 1 góc 450, chiều hướng lên trên, độ lớn của lực là 25N( tỉ xích 1cm ứng với 5N) + Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg, tỉ xích 1cm ứng với 50N. Câu 3: Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 50cmx40cmx20cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Trọng lượng riêng của chất làm vật 78000N/m3. Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất trên mặt bàn. Câu 4: Một xe bánh xích có trọng lượng 48000N , diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đất là 1,25 m2 . a, Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất . b, Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 180 cm2 . Câu 5 : Các phương tiện giao thông và các nhà máy sản xuất đã thải ra khí độc hại và rác rưởi ảnh hưởng không tốt đến môi trường không khí và nước của chúng ta. Em hãy nêu những biện pháp bảo vệ môi trường nước và không khí trong trường hợp này Câu 6 : Một thợ lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển . Cho trọng lượng riêng của nước biển 10300 N/m3 a, Tính áp suất ở độ sâu ấy b, Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,16 m2 . Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này . c, Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn có thể chịu đựng được là 473800 N/m2 , hỏi người thợ lăn đó chỉ nên lặn đến độ sâu nào để có thể an toàn . Câu 7 : Một cái đập nước của nhà máy thuỷ điện có chiều cao từ đáy hồ chứa nước đến mặt đập là 150 m . Khoảng cách từ mặt đập đến mặt nước là 20 m cửa van dẫn nước vào tua bin của máy phát điện cách đáy hồ 30 m . Tính áp suất của nước tác dụng lên cửa van , biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 . Câu 8: Một người nặng 50kg đi trên một chiếc xe đạp có khối lượng 25kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe là 125cm3. Tính áp suất mà hai bánh xe tác dụng lên mặt đất. Câu 9: Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 200cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 15,6N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật và cho biết vật làm bằng chất gì? Câu 10: Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ 18 N. Vẫn treo vật vào lực kế nhng nhúng vật chìm hoàn toàn vào trong nớc thấy lực kế chỉ 10 N.Tính thể tích của vật và trọng lợng riêng cả nó . Câu 11 : Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ vào bình nước có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 150 cm3 . Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 10,8 N a, Tính lực đấy Ac – si – met tác dụng lên vật . b, Xác định khối lượng riêng của chất làm lên vật . Câu 12 : Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ vạch 180 cm3 tăng đến vạch 265 cm3 . Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thấy lực kế chỉ 7,8 N a, Tính lực đẩy Ac – si – mét tác dụng lên vật . b, Xác định khối lượng riêng của chất làm vật .
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2.doc