Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Trịnh Thị Thanh Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Trịnh Thị Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Trịnh Thị Thanh Xuân

Trường THCS THỚI AN ĐÔNG GV soạn: Trịnh Thị Thanh Xuân ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 9 1/ Thế nào là công nghệ tế bào? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Công nghệ tế bào: - Là 1 ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô → cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đạn thiết yếu: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể → mang nuôi cấy→ mô non (mô sẹo) + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô non phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 2/ Hãy nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? - Ưu diểm: +Tăng nhanh số lượng cây trồng + Rút ngắn thời gian tạo ra cây con + Bảo tồn 1 số nguồn gen quí hiếm - Thành tựu: Nhân giống ở khoai tây, mía, hoa lan, gỗ quí 3/ Việc nhân bản vô tính có những ưu điểm và triển vọng gì? - Nhân nhanh nguồn gen quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng - Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển sang gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 4/ Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì? - Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động lên ADN để chuyển gen từ 1 cá thể của 1 loài sang cá thể 1 loài khác. - Các khâu kĩ thuật gen: + Tách ADN, NST của TB cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim + Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong Tb nhận - Công nghệ gen: ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen 5/ Trong sản xuất và đời sống công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào? - Tạo ra các chủng vi sinh vật mới: Có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết cho con người với số lượng lớn giá thành rẻ - Tạo giống cây trồng biến đổi gen: Giúp chuyển đổi gen quí vào cây trồng → tăng năng suất -Tạo động vật biến đổi gen: Nhằm bổ sung vào cơ thể động vật những gen mang những đặc điểm mà con người cần 6/ Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? - Là 1 ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người - 1 - - Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực: + Công nghệ lên men + Công nghệ tế bào + Công nghệ enzim + Chuyển nhân, phôi + Công nghệ sinh học xử lí môi trường + Công nghệ gen + Công nghệ sinh học y dược 7/ Thế nào là thoái hóa, giao phối gần, thoái hóa do giao phối gần? - Thoái hoá: là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần bộc lộ tính trạng xấu năng suất giảm - Giao phối gần: là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái - Thoái hóa do giao phối gần: thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non. 8/ Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa. Trong chọn giống người ta dùng 2 PP tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích gì? - Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa: Là do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các gặp gen động hợp lặn gây hại - Trong chọn giống người ta dùng 2 PP tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích gì? + Củng cố đặc tính mong muốn + Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp + Phát hiện gen xấu loại bỏ khỏi quần thể + Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai 9/ Ở 1 loài thực vật trong quần thể có 2 alen A và a, thế hệ ban đầu toàn bộ các cá thể có KG Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tục, KG AA, Aa và aa sẽ có tỉ lệ là bao nhiêu? Tỉ lệ KG: AA = aa = [1- (1/2)n]/ 2= [1- (1/2)2]/ 2 = 37,5% Aa = (1/2)2 = 25% 10/ Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tương ưu thế lai? Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì dùng phương pháp gì? - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hon trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. - Cơ chế di truyền của hiện tượng trên là do sự tập trung các gen trội có lợi ở con lai F1 (VD: P: AabbCC x aaBBcc → F1: AaBbCc - Không dùng con lai F1 để nhân giống vì ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ ở đời sau. - 2 - - Trong chọn giống để tạo ra ưu thế lai: + Cây trồng: Lai khác dòng + Vật nuôi: dùng lai kinh tế - Muốn duy trì ưu thế lai: + Đối với cây trồng: chủ yếu dùng phương pháp nhân giống vô tính + Đối với vật nuôi: thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai 11/ Môi trường sống của sinh vật là gì ? Các loại môi trường sống của sinh vật. - MTS của sinh vật là nới sinh sống của sinh vật , bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. - Các loại môi trường sống của sinh vật: môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất – không khí và môi trường sinh vật. 12/ Các nhân tố sinh thái của môi trường. Giới hạn sinh thái là gì ? xem sđ 41.2 trang 120 SGK. - Các nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ( nhân tố con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác) - Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. 13/ Ảnh hưởng của nhiệt độ độ ẩm, ánh sáng lên đời sống sinh vật. Nhóm TV ưa ẩm, TV chịu hạn, ĐV ưa ẩm, ĐV ưa khô, ĐV hoạt động ban ngày và nhóm ĐV hoạt động ban đêm, cho ví dụ. - Ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống thực vật, làm thay đổi nhữung đặc điểm hình thái sinh lí của thực vật. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có 2 nhóm chính + Thực vật ưa sáng: Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, bao gồm những cây sống ở nơi quang đãng ( cây dừa, cây lúa, cây xoài, cây bạch đàn ) + Thực vật ưa bóng: Cây nhỏ, lá to xếp ngang, màu lá sẩm, bao gồm những cây có ánh sáng yếu, những cây sống dưới tán cây khác, cây trồng làm cảnh trong nhà (Cây me đất, cây rau má, cây lá lốt ) - Ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Có 2 nhóm chính + Động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày ( gà, lợn, trâu ) + Động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đât, hay ở vùng nước sâu như đáy biển (chồn, sóc , cáo ) - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các loài sống trong nhiệt độ 0-50c. Tuy nhiên cũng có 1 số loài có kảh năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường như vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát ( cây nấm, con giun, con ếch ) + Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường như chim, thú, con người. → Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường. Vì cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa thân nhiệt và - 3 - xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ nao. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da... - Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. + Thực vật ưa ẩm: cây rêu, cây lúa nước + Thực vật chịu hạn: cây xương rồng, cây cây thông, cây thuốc bỏng + Động vật ưa ẩm: ếch, ốc sên, giun đất + Động vật ưa khô: thằn lằn, lạc đà, con chó, con mèo 14/ Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào ? - Học bảng 44 SGK trang 132 - Ví dụ + Cộng sinh: nấm kết hợp tảo tạo thành địa y Vi khuẩn sống nốt sần rễ cây họ đậu Hải quỳ và cua Giữa kiến và cây kiến ( tổ kiến trong lá cây phình to) Vi khuẩn lam cộng sinh với nấm thành địa y + Hội sinh:Một số loài sâu bọ sống trong tổ kiến hay tổ mối Địa y sống bám trên cành cây Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ Cá ép sống bám trên cá lớn + Cạnh tranh: Trên 1 cánh đồng lúa và cỏ dại cùng phát triển Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng + Kí sinh, nửa kí sinh: Kí sinh: sinh vật kí sinh hoàn toàn trên cơ thể vật chủ. Nửa kí sinh : vừa lấy các chất nuôi sống từ cơ thể vật chủ, vừa có khả năng tự dưỡng. VD: Rận và bét sống bám trên da trâu bò Giun đũa sống trong ruột người Sán lá sống trong gan động vật. Dây tơ hồng sóng bám trên cành cây khác Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ + Sinh vật ăn sinh vật khác: Hươu và nai, hổ cùng sống trong 1 cách rừng Cáo đuổi bắt gà Cây nắp ấm ăn côn trùng + Quan hệ hợp tác: là quan hệ sống chung cũng có thể có lợi cho cả 2 bên, tuy nhiên cũng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của chúng VD:Chim sáo và trâu rừng Chim mỏ đỏ và linh dương Lươn biển và cá nhỏ Nhạn bể và cò lầm tổ tập đoàn. 15/ Trong tự nhiên giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào ? Hãy nêu các đặc điểm và cho ví dụ về các mối quan hệ đó.( Thế nào là quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch ).( Kết luận SGK trang 134). - 4 - * Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ có lợi ( hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật khác. - Quan hệ cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. - Quan hệ hội sinh: sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. * Quan hệ đối địch: là quan hệ 1 bên sinh vật được lợi, còn bên kia bị hại hoặc 2 bên cùng bị hại. - Quan hệ cạnh tranh: các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loìa kìm hãm sự phát triển của nhau. - Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó. - Quan hệ giữa sinh vật ăn sinh vật khác: gồm động vật ăn thịt con mồi và động vật ăn thực vật. - Quan hệ ức chế cảm nhiễm: VD: Tảo giáp tiết chất độc gây đỏ nước làm chết nhiều loài tôm cá. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của VSV xung quanh 16/ Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ở việt nam có giới hạn từ 50c đến 420c, điểm cực thuận là 300c. Khoaûng thuaän lôïi Giôùi haïn döôùi Giôùi haïn treân 0 300C t C Ñieåm cöïc thuaän 50 C Giôùi haïn chòu ñöïng 420 C Ñieåm Ñieåm gaây cheát gaây cheát 17/ Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có giới hạn từ 00c đến 560c, điểm cực thuận là 320c. Möùc ñoäsinh tröôûng t0C O 320C 560C Ñieåm Ñieåm cöïc thuaän Ñieåm gaây cheát gaây cheát 18/ Khảo sát khả năng chịu đựng của 2 loài sinh vật, người ta thu được số liệu như sau: Loài sinh vật Giới hạn chịu nhiệt (0 C) Điểm giới hạn dưới Điểm cực thuận Điểm giới hạn trên A 0 55 90 B 2 32 56 - 5 - Hãy vẽ sơ đồ chung biểu thị giới hạn chịu nhiệt của 2 loài A và B. Mức B sống A thuận lợi 0 2 32 56 90 (0 C) 19/ Cho biết : cá chép có giới hạn nhiệt độ từ 20C đến 44 0C cá rô phi có giới hạn nhiệt độ từ 50C đến 42 0C Hãy tính giới hạn chịu đựng của 2 loài trên và cho biết loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao? - Tính giới hạn chịu đựng của cá chép 440C – 20C = 420C - Tính giới hạn chịu đựng của cá rô phi 420C – 50C = 370C - Nhận xét: cá chép có khả năng phân bố rộng hơn vì giới hạn chịu đựng của cá chép lớn hơn giới hạn chịu đựng của cá rô phi 20/ Thế nào là quần thể sinh vật ? Cho ví dụ. Là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. VD: Các cá thể chuột đồng sống trên 1 đồng lúa. 21/ từ bảng số lượng cá thể của 3 loài sau, hãy vẽ tháp tuổi của từng loài. Cho biết tháp tuổi đó thuộc dạng gì? Loài sinh vật Nhóm tuổi trước Nhóm tuổi Nhóm tuổi sau sinh sản sinh sản sinh sản Chuột đồng 50 con/ha 48 con/ha 10 con/ha Chim trĩ 75 con/ha 25 con/ha 5 con/ha Nai 15 con/ha 50 con/ha 5 con/ha Chim trĩ Chuột đồng Nai (dạng phát triển) (dạng ổn định) (dạng giảm sút) 22/ Thế nào là quần xã sinh vật ? Cho ví dụ. Là 1 tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. VD: Quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã rừng ngập mặn ven biển. 23/ Hệ sinh thái là gì ? Cho ví dụ. Các thành phần của hệ sinh thái. - 6 - Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xa (sinh cảnh). Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới. - Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh : đất, thảm mục, nước... + Sinh vật sản xuất: Thực vật + Sinh vật tiêu thụ: ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV + Sinh vật phân giải: Vi sinh vật, nấm,... 24/ Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật. Trả lời * Giống nhau: Đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật trong 1 khoảng không gian xác định. * Khác nhau: Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật - Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật - Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của cùng 1 loài của nhiều loài khác nhau - Về mặt sinh học có cấu trúc nhỏ - Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn hơn quần xã quần thể - Giữa các cá thể luôn giao phối hoặc - Giữa các cá thể khác loài trong giao phấn được với nhau vì cùng quần xã không giao phối hoặc giao loài phấn được với nhau - Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã - Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể 25/ Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ? Do con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. 26/ Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì ? Là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế – xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mội người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt. 27/ Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật. (Hay những dấu hiệu điển hình của một quần xã?) bảng 49 SGK trang 147. Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài Độ đa dạng Mức độ phong phú về trong quần xã số lượng loài trong quần xã Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát Thành phần loài Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã trong quần xã - 7 - Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác 28/ Thế nào là tháp dân số? Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? Tháp dân số (tháp tuổi): thể hiện tính đặc trưng dân số của mỗi nước Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình bình thấp. Tháp dân số già là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhnj, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. 29/ Các đặc điểm đặc trưng của quần thể sinh vật. Trong các đặc điểm đặc trưng trên đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? - Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa con đực và con cái. VD: Ngỗng và vịt trời có tỉ lệ đực/ cái là 60/40. - Thành phần nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, làm tăng khối lượng và kích thước quần thể. + Nhóm tuổi sinh sản: Quyết định mức sinh sản của quần thể + Nhóm tuổi sau sinh sản: không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. VD: Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau. * Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển. 30/ Thế nào là cân bằng sinh học ? Hãy lấy ví dụ về cân bằng sinh học? Trả lời: Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. VD: * Thế nào là khống sinh học ? Hãy lấy ví dụ? Nguyên nhân và ý nghĩa của khống chế sinh học? Trả lời- Khống chế sinh học: là hiện tượng sự tăng số lượng cá thể loài này sẽ kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể loài khác. VD: Khi gặp điều kiện thuận lợi số lượng sâu phát triển dẫn đến chim sâu tăng. Khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều dẫn đến sâu giảm nhanh. Ong kí sinh diệt bọ rùa Rệp xám hạn chế xương rồng bà. - Nguyên nhân: Do mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài với nhau, loài này ăn loài khác và bị loài khác nữa ăn. Cứ như vậy chúng tạo ra mối quan hệ khống chế số lượng lẫn nhau. - 8 - - Ý nghĩa: Làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong 1 thế can bằng, từ đó toàn bộ quẫn xã cũng dao động trong thế cân bằng, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. 31/ So sánh trạng thái cân bằng sinh học của quần thể với hiện tượng khống chế sinh học? Trả lời * Giống nhau: - Đều dẫn đến kết quả làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng. - Đều có liên quan tới các tác động của môi trường ( thức ăn, nơi ở, kẻ thù ) * Khác nhau: Cân bằng sinh học Khống chế sinh học -Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể -Xảy ra trong mối quan hệ giữa các quần thể khác loài trong quần xã -Yếu tố tạo ra trạng thái cân bằng là - Yếu tố tạo ra trạng thái cân bằng là các điều kiện của môi trường sống làm do mối quan hệ dinh dưỡng giữa các ảnh hưởng đến tỉ lệ vong và tỉ lệ sinh loài với nhau, loài này ăn loài khác và sản của quần thể bị loài khác nữa ăn. 32/ Một quần xã sinh vật có các loài sau : Sâu ăn lá cây, chuột, rắn, gà, thực vật, vi sinh vật, bọ ngựa. Em hãy xây dựng một lưới thức ăn có nhiều mắt xích chung. Qua đó trình bày khái niệm chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Sâu ăn lá bọ ngựa Thực vật gà vi sinh vật Chuột rắn Chuỗi thức ăn: là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về dinh dưỡng, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Lưới thức ăn: Trong tự nhiên mỗi loài sinh vật là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung hợp lại tạo thành lưới thức ăn. 33/ Có các quần thể sinh vật: cỏ, dê, hổ, thỏ, sâu, mèo, chim sâu, vi khuẩn, vi sinh vật. Hãy vẽ sơ đồ 1 lưới thức ăn? Dê Hổ Cỏ thỏ mèo Vi sinh vật Sâu chim sâu 34/ Hãy vẽ 1 lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, êch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Hổ Ếch cáo Diều hâu - 9 - Bọ rùa châu chấu gà rừng dê Cây cỏ Nấm Xác chết của sinh vật Vi khuẩn 35/ Nêu các hoạt động của con người gây hậu quả xấu đến môi trường? Các biện pháp khắc phục hậu đó? - Các hoạt động của con người gây hậu quả xấu đến môi trường: săn bắt động vật hoang dã, đốt rừng, lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản không kế hoạch, phát triển nhiều khu dân cư, phá hủy thảm thực vật.... - Các biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường: + Hạn chế phát triển dân sô + Bảo vệ các loài sinh vật, phục hồi trồng rừng + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiêm + Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao. 36/ Hậu quả của ô nhiễm môi trường là gì ? -Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. - Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm. - Sử dụng nguồn năng lượng không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió - Xây dựng nhiều công viên trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu - Tuyên truyền giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm. -Trách nhiệm của mỗi người phải làm gì để phòng tránh ô nhiễm môi trường ? 37/ Ô nhiễm môi trường là gì ? Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường: 5 tác nhân + Ô nhiễm do các chất khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. + Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học + Ô nhiễm do các chất phóng xạ + Ô nhiễm do các chất thải rắn. + Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh. 38/ Trình bày các dạng tài nguyên thiên nhiên ? -Tài nguyên không tái sinh:(than dá, dầu hỏa ) là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. - 10 - -Tài nguyên tái sinh: (tài nguyên sinh vật, đất nước ) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi. -Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: (năng lượng gió, năng lượng mặt trời ) đó là những nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. -Vì sao phải sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên ? ( Kết luận SGK trang 177). Vì tài nguyên không phải là vô tận, chúng ta cần sử dụng tiết kiệm hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo nhu cầu lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau. - Em hãy trình bày các biện pháp chủ yếu bảo vệ tài nguyên sinh vật ( thiên nhiên hoang dã). - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. - Trồng cây gây rừng, tạo môi trường sống cho nhiều loìa sinh vật. - Không săn bắt động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quí hiếm 39/ Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch? Năng lượng sạch là nguồn năng lượng khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất. 40/ Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác ( như tài nguyên đất và nước) Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. Rừng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và bảo vệ đất. Cây rừng hấp thu các chất khoáng và nước trong đất, nhưng đất rừng không bị nghèo và khô dần. Xác sinh vật rừng khi được phân giải sẽ cung cấp 1 lượng khoáng cho đất. Ở những vùng có rừng che phủ thì sau những trận mưa lớn, cây rừng đã cản nước mưa làm cho nước ngấm được vào đất và lớp thảm mực nhiều hơn, đất không bị khô. Khi chảy trên bề mặt đất, nước luôn va vào gốc cây nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, nhất là xói mòn trên sườn đất dốc, đồng thời cũng chống được bồi lắp lòng sông, lòng hồ và các công trình thủy điện 41/ Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá - Đối với những vùng đất trồng , đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng - Tăng cường công tác thuỷ lợi và tưới tiêu hợp lí - Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh -Thay đổi các loại cây trồng hợp lí - Chọn giống cây trồng và vật nuôi thích hợp và có năng suất cao 42/ Hãy nêu các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất? VD - Hệ sinh thái trên cạn : rừng , thảo nguyên, hoang mạc.... - Hệ sinh thái dưới nước : + Hệ sinh thái nước mặn : vùng biển khơi, ven bờ (rừng ngập mặn, rạn san hô...) + Hệ sinh thái nước ngọt : sông, suối, ao, hồ... - 11 - 43/ Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái rừng ? nêu biện pháp bảo vệ ? * Vì bảo vệ môi trường sống cũng như nhiều loài sinh vật, hệ sinh thái rừng được bảo vệ góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của trái đất. * Biện pháp : - Xây dựng kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức phù hợp - Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia - Trồng rừng - Phòng cháy chữa cháy - Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư - Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng - Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng 44/ Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển ? nêu biện pháp bảo vệ ? * Vì hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu cho con người. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên sinh vật biển không phải là nguồn vô tận. Hiện nay do mức độ đánh bắt hải sản tăng quá nhanh nên nhiều loài có nguy cơ bị cạn kiệt. * Biện pháp - Có kế hoạch khai thác tài nguyên ở mức độ vừa phải. - Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quí hiếm. - Bảo vệ bãi cát : nơi rùa biển hay đẻ trứng ) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do - Tích cưcï bảo vệ rừng ngặp mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt - Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông biển - Làm sạch bãi biển 45/ Trình bày các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam. Cần làm gì để bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái đó ? - Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam Các vùng sinh thái nông nghiệp Các loại cây trồng chủ yếu Vùng núi phía Bắc Cây công nghiệp như quế, hồi..., cây lương thực như lúa nương trồng trên các vùng đất dốc Vùng trung du phía Bắc Chè Vùng Đồng bằng châu thổ sông Hồng Lúa nước Vùng Tây Nguyên Cà phê, cao su, chè... Vùng Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long Lúa nước - Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như lúa nước , cây công nghiệp , lâm nghiệp + Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới có năng suất cao - 12 -
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_9_trinh_thi_thanh.pdf