Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Thới An Đông

doc 11 trang Đinh Hà 16/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Thới An Đông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Thới An Đông

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học Lớp 6 - Trường THCS Thới An Đông
 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
Họ và tên: . ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKI
Lớp: 6A . MƠN: SINH HỌC 6
Câu 39. Hoa thụ phấn nhờ giĩ cĩ những đặc điểm gì?
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây. 
- Bao hao thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. 
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu hoặc vịi nhuỵ dài cĩ nhiều lơng dính.
Câu 40. Phân biệt hoa thụ phấn nhờ giĩ và nhờ sâu bọ?
 Hoa thụ phấn nhờ giĩ Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
-Thường khơng màu, hoặc màu khơng - Màu sắc sặc sỡ để sâu bọ dễ nhận 
sắc sỡ. biết.
- Khơng cĩ hương thơm. - Thường cĩ hương thơm hoặc cĩ 
 tuyến tiết mật để thu hút sâu bọ.
- Tràng hoa đơn giản để đầu nhụy dễ - Tràng hoa phức tạp.
nhận hạt phấn do giĩ mang đến.
- Hạt phấn nhẹ. - Hạt phấn ướt, dễ dính vào cơ thể sâu 
 bọ và đầu nhụy.
- Đầu nhụy dài,nhiều lơng dính để - Nhụy ngắn, đầu nhụy cĩ chất dính.
nhận hạt phấn từ giĩ.
Câu 41. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn?
- Thụ phấn: Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh 
dục cái cĩ trong nỗn tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử.
 Hoa tự thụ phấn Hoa giao phấn
- Là hoa cĩ hạt phấn rơi trên đầu nhụy - Là những hoa cĩ hạt phấn chuyển 
của chính hoa đĩ. lên đầu nhụy của hoa khác.
- Là hoa lưỡng tính cĩ nhị và nhụy chín - Là các hoa đơn tính và cả hoa lưỡng 
cùng 1 lúc. tính mà nhị và nhụy khơng chín cùng 
 1 lúc.
- Ít gặp trong thiên nhiên hơn cây giao - Thường gặp trong thiên nhiên.
phấn.
 1 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
Câu 42. Dựa vào đâu để phân biệt quả khơ và quả thịt? Cho ví dụ ở mỗi loại 
quả.
 Quả khơ Quả thịt
- Khi chín vỏ quả khơ, cứng, mỏng. - Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy 
VD: Quả đậu hà lan, đậu bắp, me, thịt quả. VD: Quả cà chua, quả xồi, 
 dưa gang, 
- Quả khơ cĩ hai loại: - Quả thịt cĩ hai loại:
+ Quả khơ nẻ: khi chín vỏ quả tự tách + Quả mọng: quả gồm tồn thịt. VD: 
ra. VD: Đậu xanh, đậu bắp, quả Quả cà chua, quả chanh, dưa gang, 
bơng, 
 + Quả khơ khơng nẻ: khi chín vỏ quả + Quả hạch: Quả cĩ hạch cứng bao bọc 
khơng tự tách ra. VD: Quả chị, thìa là, lấy hạt. VD: Quả xồi, dừa, đào, 
me, 
Em cĩ biết? Ngồi ra cịn cĩ các loại quả
* Quả cĩ áo hạt (nhãn, vải, chơm chơm ) do cuống nỗn phát triển thành.
* Quả kép: được hình thành từ 1 hoa nhưng bộ nhụy cĩ các lá nỗn rời, mỗi lá 
nỗn hình thành 1 quả riêng biệt (dâu tây, quả hồi...).
* Quả phức được hình thành từ 1 cụm hoa, trong thành phần quả khơng chỉ cĩ 
bầu mà cịn cĩ cả trục của cụm hoa, bao hoa, lá bắc (quả mít, quả dứa, dâu tằm, 
sung...).
Câu 43. Hạt gồm những bộ phận nào?
- Hạt gồm: vỏ, phơi và chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phơi gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm.
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm (hạt đỗ đen...), hoặc phơi nhũ (hạt 
ngơ, hạt gạo...).
Câu 44. Tìm những điểm giống và khác nhau giữa hạt cây 2 lá mầm và hạt cây 
1 lá mầm?
* Giống nhau: 
- Đều cĩ vỏ bao bọc và bảo vệ hạt.
- Cĩ phơi gồm: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm.
* Khác nhau: 
 Hạt cây 1 lá mầm Hạt cây 2 lá mầm
- Phơi cĩ 1 lá mầm - Phơi cĩ 2 lá mầm
- Chất dự trữ chứa trong phơi nhũ - Chất dự trữ chứa trong 2 lá mầm
 2 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
45. Phát tán là gì? Cĩ mấy cách phát tán? Nêu đặc điểm thích nghi với cách 
phát tán quả và hạt?
- Phát tán: là hiện tượng quả và hạt được chuyển xa gốc của cây mẹ
- Cĩ 3 cách phát tán quả và hạt : tự phát tán, phát tán nhờ giĩ, nhờ động vật. 
Ngồi ra con người cũng cịn gĩp phần phát tán quả và hạt
+ Nhĩm quả, hạt phát tán nhờ giĩ: thường khơ,nhỏ nhẹ, cĩ cánh hoặc cĩ túm 
lơng.
 Ví dụ : quả chị, hạt hoa sữa, trâm bầu, bồ cơng anh 
+ Nhĩm quả, hạt phát tán nhờ động vật: thường cĩ gai, mĩc bám hoặc quả và 
hạt mà động vật thường ăn (hạt cĩ vỏ cứng)
 Ví dụ : Qủa ké, quả ổi, hạt thơng, dưa hấu, trinh nư 
+ Nhĩm quả, hạt tự phát tán: cĩ đặc điểm vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngồi.
 Ví dụ : quả đậu , quả gịn, bằng lăng, xà cừ 
46. Nêu điểm giống và khác giữa tảo xoắn với rong mơ?
*Giống nhau: 
- đều là tảo sống trong mt nước
- Đều cĩ chứa diệp luc thực hiện quang hợp
* Khác nhau
 Tảo xoắn Rong mơ
- Sống nước ngọt - Sống ở biển
- Cĩ màu lục - Cĩ màu nâu
- SSSD hay hay kết hợp 2 TB gần - Ngồi SSSD cịn SS hữu tính giữa 
nhau tạo ra bào tử tinh trùng và nỗn cầu
* Vai trị của tảo?
- Tảo góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật sống 
dưới nước. 
- Một số tảo làm thức ăn cho người và làm thuốc.
 - Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại.
47. So sánh cây rêu với tảo?
- Giống nhau: đều chứa diệp lục
- Khác nhau:
 Rêu Tảo
 - Cĩ màu xanh, sống ở cạn - Cĩ nhiều màu, sống ở nước
 3 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
 - Cĩ thân, rễ, lá - Chưa phân hĩa rõ
 - Cĩ CQSS - Chưa cĩ
48. So sánh cây cĩ hoa, rêu cĩ gì khác?
 Cây cĩ hoa Rêu
 - Cĩ hoa - Chưa cĩ hoa
 - Cĩ mạch dẫn - Chưa cĩ mạch dẫn
 - Cĩ rễ thật - Rễ giả
 - Sinh sản bằng hạt - Sinh sản bằng bào tử
49. Những đặc điểm nào cho thấy rêu tiến hĩa hơn tảo? Vì sao rêu được 
xem là dạng sơ khai của TV bậc cao?
* Rêu tiến hố hơn tảo:
- Cơ thể đã phân hĩa thành thân, lá, rễ giả
- Thân và lá chứa diệp lục và chuyển sang sống tự dưỡng
- Cơ quan SS chuyên hĩa hơn so với tảo.
* Rêu mang ĐĐ sơ khai so với TV bậc cao khác
- Chỉ cĩ rễ giả, thân và lá cấu tạo đơn giản, chưa cĩ mạch dẫn, lá gồm 1 lớp TB
- Chưa cĩ hoa quả hạt
- Chỉ sống ở nơi ẩm ướt
- Thụ tinh phụ thuộc vào nước
50. So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu với dương xỉ? Cây nào cĩ cấu tạo 
phức tạp hơn?
* Giống nhau:
- Cơ thể đa bào và đã phân hố thành rễ, thân , lá.
- Cĩ chứa diệp lục nên tự chế tạo được chất hữu cơ.
- Chưa cĩ hoa, quả và hạt.
- Sinh sản bằng bào tử
- Thụ tinh thực hiện mt trong nước
* Khác nhau:
 Rêu Dương xỉ Dương xỉ
 - Rễ giả - Rễ thật
 - Thân, lá đơn giản, chưa cĩ mạch dẫn - Thân, lá phức tạp hơn, cĩ mạch 
 dẫn → Dương xỉ cĩ cấu tạo phức 
 4 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
 tạp hơn.
 - CQSS nằm ở mặt dưới của lá
 - CQSS nằm ở ngọn của cây - Bào tử nảy mầm thành nguyên 
 - Bào tử nảy mầm thành thể sợi tản
51. Dương xỉ tiến hĩa hơn rêu ở điểm nào? 
– Rễ dương xỉ cĩ rễ thật, cĩ nhiều lơng hút để hút nước và MK
- Thân và lá cĩ cấu tạo phức tạp, lá cĩ cấu tạo gồm nhiều lớp TB
- Rễ, thân và cuống lá đều cĩ mạch dẫn
52. Hãy trình quá trình sống của dương xỉ qua sơ đồ?
 Cây DX →túi bào tử → bào tử → nguyên tản → túi tinh → tinh trùng
 hợp
 tử
 Túi nỗn → nỗn cầu 
53. Vai trị của quyết trong đời sống con người?
– Cây ráng mọc ở bãi đầm lầy ven biển dùng lợp nhà
- Cây bèo hoa dâu: phân bĩn và thức ăn cho gia súc
- Cây rau bợ: chữa bệnh sỏi thận
- Quyết cổ đại: hình thành than đá.
54. Cơ quan sinh sản của Thơng là gì? Cấu tạo ra sao?
- Cơ quan sinh sản của thơng là nĩn đực và nĩn cái.
- Cấu tạo:
Nĩn đực Nĩn cái
- Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. - Lớn hơn nĩn đực, mọc riêng lẻ từng 
- Nĩn đực gồm: Trục nĩn, vảy ( nhị ). chiếc
Túi phấn chứa các hạt phấn. - Nĩn cái gồm: trục nĩn, vảy (lá nỗn), 
 nỗn.
55. Nêu điểm giống vfa khác cây thơng và dương xỉ?
– Giống nhau:
 5 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
+ Đều cĩ rễ thân lá, cĩ mạch dẫn
+ Lá cĩ diệp lục
+ Đều SS hữu tính 
- Khác nhau:
 Cây thơng Dương xỉ
 - Cây thân gỗ to lớn - Nhỏ hơn
 - SS bằng nĩn đực và nĩn cái - SS bằng túi bào tử
 - Lá kim - Cĩ lá kép
56. Đặc điểm chung của cây hạt trần?
– Hầu hết thân gỗ
- Thân cĩ cấu tạo phức tạp và cĩ mạch dẫn
- SS bằng hạt, chưa cĩ hoa quả
- Hạt nằm lộ trên các lá vảy lá nỗn hở (hạt trần)
57. Dùng sđ tĩm tắt quá trình sống của thơng?
Cây thơng → nĩn đực → túi phấn → hạt phấn → tinh trùng
 Hợp 
tử
 Nĩn cái → lá nỗn hở → nỗn → nỗn cầu 
 hạt
58. Thơng tiến hĩa hơn dương xỉ ở điểm nào? 
- Thân gỗ cao to, phân nhiều cành
- Mạch dẫn phát triển
- Rễ dài, ăn sâu và lan rộng
- Thích nghi với lối sống ở cạn
- SS khơng phụ thuộc vào nước, thụ tinh nhờ ống phấn
- Hạt phấn chuyển từ nĩn đực sang nĩn cái nhờ giĩ
- Ở hạt trần, hạt được hình thành
59. Nĩn của cây hạt trần giống hoa ở cây hạt kín ntn?
- Đều là CQSS duy trì nịi giống
 6 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
- Cĩ sự phân tính, cĩ thể nằm trên cùng 1 cây
- Nĩn đực và hoa đực đều mang nhị, nhị cĩ túi phấn chứa đầy hạt phấn
- Nĩn cái và hoa cái đều cĩ lá nỗn và mang nỗn
- Hạt phấn chứa tinh trùng và nỗn chứa nỗn cầu
- Tinh trùng và nỗn cầu tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử.
60. Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt Kín?
* Hạt kín là nhĩm thực vật cĩ hoa. Chúng cĩ đặc điểm chung như sau:
- Cơ quan sinh sản phát triển đa dạng ( rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, 
lá kép...), trong thân cĩ mạch dẫn phát triển.
- Cĩ hoa quả. Hạt nằm trong quả ( trước đĩ là nỗn nằm trong bầu) là một ưu thế 
của các cây hạt kín, vì nĩ được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả cĩ nhiều dạng khác 
nhau.
- Mơi trường sống đa dạng. Đây là nhĩm thực vật tiến hố hơn cả.
61. Giữa hạt trần và hạt kín cĩ những điểm gì phân biệt?
 Hạt trần Hạt kín
- Khơng cĩ hoa, cơ quan sinh sản là - Cĩ hoa, cơ quan sinh sản là hoa, quả.
nĩn. - Hạt nằm trong quả (hạt kín )
- Hạt nằm lộ trên các lá nỗn hở (hạt - Cơ quan sinh dưỡng đa dạng.
trần )
 - Lá đa dạng: lá đơn, lá kép, gân song 
- Cơ quan sinh dưỡng ít đa dạng. song, hình cung, hình mạng
- Lá hình kim - Tiến hố.
- Ít tiến hố.
62. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm: 
- Lớp Một lá mầm: Phơi cĩ một lá mầm, rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song 
song, cĩ 3 hoặc 6 cánh hoa, thân cây cỏ.
- Lớp Hai lá mầm: Phơi cĩ 2 lá mầm , rễ cọc, gân hình mạng, cĩ 4 hoặc 5 cánh 
hoa, thân gỗ-cỏ-leo. 
63. Thế nào là phân loại thực vật? Phân loại thực vật cĩ mục đích gì? Nêu ý 
nghĩa của PLTV trong thực tiễn?
 - Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân 
chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
 - Phân loại thực vật cĩ mục đích: Nhằm thuận tiện cho việc nghiên cứu, khai 
thác, sử dụng nguồn TV, phục vụ cho lợi ích con người.
 7 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
 - Nêu ý nghĩa của PLTV trong thực tiễn: Cung cấp cho con người rất nhiều 
kiến thức, làm cơ sở cho việc nghiên cứu và sắp xếp nguồn TV trong tự nhiên, 
cĩ kế hoạch cải tạo và sử dụng cây trồng hợp lí, hạn chế sự phát triển của những 
lồi TV cĩ hại. Đồng thời phân bố lại những cây cĩ ích, trồng và bảo vệ các lồi 
TV quí hiếm mà con người khai thác bừa bãi.
64. Kể những ngành thực vật đã học, và nêu đặc điểm chính của mỗi 
ngành?
- Các ngành thực vật: Ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Dương Xỉ, ngành Hạt trần, 
ngành Hạt kín.
+ Ngành Tảo: Chưa cĩ rễ, thân, lá, sống chủ yếu ở nước.
+ Ngành Rêu: Thân, lá đơn giản và rễ giả, sinh sản bằng bào tử, sống nơi ẩm 
ướt.
+ Ngành Dương Xỉ: rễ, thân, lá thật, sinh sản bằng bào tử, sống nhiều nơi.
+ Ngành Hạt Trần: rễ, thân, lá phát triển, sống ở nhiều nơi, chưa cĩ hoa, quả; 
Cơ quan sinh sản là nĩn, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên lá nỗn hở ( Hạt trần 
).
+ Ngành Hạt Kín: rễ, thân, lá phát triển và đa dạng, cĩ hoa, quả; sinh sản bằng 
hạt, hạt nằm trong quả ( Hạt kín )
65. Tại sao người ta nĩi " Rừng như một lá phổi xanh" của con người?
- Vì rừng cĩ tác dụng làm cân bằng khí cacbonic và ơxi trong khơng khí.
- Vì rừng tham gia cản bụi, gĩp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
- Vì tán lá rừng che bớt ánh nắng và giảm tốc độ giĩ, điều hồ khí hậu, tăng 
lượng mưa của khu vực.
66. Nhờ đâu TV cĩ khả năng điều hịa lượng khí oxi và cacbonic trong 
khơng khí? Ý nghĩa?
 - TV quang hợp lấy cacbonic và nhả khí oxi
 - ĐV hơ hấp lấy oxi và nhả cacbonic
 - TV đã điều hịa khí oxi và cacbonic trong KK
* Ý nghĩa: TV cĩ vai trị làm cho bầu KK trong lành, tạo oxi cho các lồi hơ 
hấp.
67. TV cĩ vai trị gì đối với nguồn nước, mạch nước ngầm? Rừng cĩ vai trị 
gì trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?
- Nước mưa sau khi rơi xuống rừng sẽ được giũ lại 1 phần và thấm dần xuống 
các lớp dưới tạo thành dịng chảy ngầm, sau đĩ chảy vào các chỗ trũng tạo thành 
suối, sơng
- Nhờ thực vật mà sau khi mưa, nước bị giữ lại 1 phần, thấm dần vào đất tạo 
thành nước ngầm.
 8 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
- Nhờ tác dụng của tán lá và hệ rễ nên thực vật gĩp phần làm hạn chế lũ lụt, hạn 
hán. Nhờ tác dụng của tán lá và hệ rễ nên thực vật gĩp phần làm hạn chế lũ lụt, 
hạn hán. 
68. Lớp thảm mục ở rừng cĩ tác dụng gì?
 Là đks cho nấm, vi khuẩn phát triển, thảm TV dần mục nát phân hủy 
thành mùn và MK cần cho sự sinh trưởng của cây. Ngồi ra cịn cĩ tác dụng giữ 
nước cho đất và ngăn cản dịng chảy, chống xĩi mịn. 
69. TV cĩ vai trị gì đối với ĐV và đối với con người?
- Thực vật cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở của một số động vật. 
- TV đối với con người: 
+ Làm thức ăn: các loại rau, trái cây, 
+ Cung cấp lương thực: lúa, ngơ, 
+ Lấy gỗ: trắc, mun, cẩm lai, 
+ Ngồi ra cịn hại cho sức khoẻ con người: Cây thuốc lá (cĩ nhiều chất nicotin 
gây hại cho hệ hơ hấp: gây ung thư khí quản, phổi, ...), Cây thuốc phiện, cần sa 
(chứa các chất độc như: moocphin, heroin, ) gây nghiện ngập rất khĩ bỏ. 
70. Đa dạng thực vật là gì ? Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam?
 - Là sự phong phú về các lồi , các cá thể của lồi và mơi trường sống của 
chúng
 - Việt Nam cĩ tính đa dạng cao về thực vật: Cĩ nhiều lồi, 1 số lồi quý hiếm 
. Mơi trường sống đa dạng. 
 - Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam: 
 + Nguyên nhân: Cây cĩ giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi . Rừng bị tàn phá. 
 + Hậu quả: Nhiều lồi thực vật trở nên quý hiếm, 1 số bị tuyệt chủng
* Thực vật quý hiếm: là những thực vật cĩ giá trị kinh tế và cĩ xu hướng ngày 
càng ít đi do bị khai thác quá mức.
71. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật? 
 Ngăn chặn phá rừng
 Hạn chế khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm
 Xây dựng: vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên, 
 Cấm buơn bán, xuất khẩu các lồi quý hiếm đặc biệt. 
- Tuyên truyền giáo dục người dân cùng tham gia trồng và bảo vệ rừng . 
72. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi 
khuẩn hoại sinh?
- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách: Tự dưỡng, dị dưỡng.
 9 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
+ Vi khuẩn kí sinh: là vi khuẩn sống nhờ vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác 
(VK thương hàn, bạch hầu, lao )
+ Vi khuẩn hoại sinh: là vi khuẩn sống nhờ vào sự phân huỷ chất hữu cơ cĩ sẵn 
như: xác động, thực vật (VK gây ơi thiu thức ăn, lên men thối trên xác ĐV )
73. Vi khuẩn cĩ vai trị gì trong thiên nhiên, nơng nghiệp và cơng nghiệp?
- Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vơ cơ. 
- Gĩp phần hình thành than đá dầu lửa.
- Vi khuẩn cĩ đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất.
- Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men ( làm giấm, tương, rượu...)
- Vai trị trong cơng nghệ sinh học.
- Ngồi ra cịn gây bệnh cho người, vật nuơi và thực vật. Gây hiện tượng thối 
rữa làm hư thức ăn và ơ nhiễm mơi trường. 
74. Mốc trắng và Nấm Rơm cĩ cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng 
gì?
- Mốc trắng: 
+ Cấu tạo: dạng sợi, phân nhánh, cơ thể cĩ nhiều tế bào nhưng chưa cĩ vách 
ngăn, trong tế bào cĩ nhiều nhân, tế bào khơng cĩ diệp lục và trong suốt. Sinh 
sản bằng bào tử.
- Nấm Rơm: 
+ Cấu tạo cĩ nhiều tế bào, giữa các tế bào cĩ vách ngăn, mỗi tế bào cĩ 2 nhân. 
Cơ thể chia thành 2 phần: Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng và phần mũ nấm 
là cơ quan sinh sản. Sinh sản bằng bào tử.
75. Địa y cĩ hình dạng và cấu tạo như thế nào? Chúng mọc ở đâu? Vai trị 
của địa y?
- Địa y là sự cộng sinh giữa một số loại tảo và nấm.
+ Về hình dạng: Địa y cĩ hình vảy hoặc hình cành.
+ Cấu tạo: Địa y gồm những tế bào tảo màu xanh nằm xen lẫn với những sợi 
nấm chằng chịt khơng màu.
- Địa y mọc bám chặt vào vỏ cây gỗ.
- Vai trị của Địa y: Tạo thành đất ; là thức ăn của Hươu bắc cực; Nguyên liệu 
chế nước hoa...
76. Điểm giống và khác nhau giữa Nấm và Vi khuẩn?
- Giống nhau:
+ Tế bào đều khơng chứa chất diệp lục nên khơng tạo được chất hữu cơ.
+ Đều cĩ lối sống dị dưỡng: Hoại sinh hay kí sinh.
 10 TRƯỜNG THCS THỚI AN ĐƠNG ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 6 HKII
- Khác nhau:
Nấm Vi khuẩn
- Cơ thể cĩ nhiều tế bào. - Cơ thể chỉ gồm một tế bào.
- Tế bào cĩ nhân hồn chỉnh - Tế bào chưa cĩ nhân.
- Kích thước lớn cĩ thể quan sát được: - Kích thước rất nhỏ,khơng qua sát 
Nấm rơm, Nấm mốc... bằng mắt thường được.
- Sinh sản vơ tính bằng bào tử. - Sinh sản sinh dưỡng bằng cách nhân 
 đơi tế bào.
 11

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_6_truong_thcs_thoi.doc