Đề chọn học sinh giỏi huyện môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2003-2004 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1:(4điểm) 

Bằng hiểu biết của em về lịch sử Việt nam cuối thế kỉ XIX em hãy cho biết:

1) Hoàn cảnh lịch sử nào đã dẫn tới sự ra đời trào lưu tư tưởng canh tân đất nước những năm cuối thế kỉ XIX?

2) Những ai là người đưa ra đề nghị canh tân đất nước? Các đề nghị có được thực hiện không ? vì sao?

3) Nêu tác dụng của những đề nghị cải cách đó/ Em hãy liên hệ với những cuộc cải cách trong khu vực mà cũng được tiến hành trong khoảng thời gian này?

doc 3 trang Huy Khiêm 20/10/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Đề chọn học sinh giỏi huyện môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2003-2004 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề chọn học sinh giỏi huyện môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2003-2004 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề chọn học sinh giỏi huyện môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2003-2004 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG	ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
	 NĂM HỌC 2003 -2004
 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài 120 phút 
 ( Đề gồm 1 trang )
Câu 1:(4điểm) 
Bằng hiểu biết của em về lịch sử Việt nam cuối thế kỉ XIX em hãy cho biết:
1) Hoàn cảnh lịch sử nào đã dẫn tới sự ra đời trào lưu tư tưởng canh tân đất nước những năm cuối thế kỉ XIX?
2) Những ai là người đưa ra đề nghị canh tân đất nước? Các đề nghị có được thực hiện không ? vì sao?
3) Nêu tác dụng của những đề nghị cải cách đó/ Em hãy liên hệ với những cuộc cải cách trong khu vực mà cũng được tiến hành trong khoảng thời gian này?
C©u 2 (6®iÓm): 
	X· héi ViÖt Nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt ®· bÞ ph©n ho¸ nh­ thÕ nµo? H·y cho biÕt th¸i ®é chÝnh trÞ cña tõng giai cÊp?
 	.....HẾT....
Họ và tên thí sinh:.................................SBD.................................................
Chữ kí giám thị 1...............................Giám thị 2...........................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN LỊCH SỬ
NĂM HỌC 20.13- 2014
Câu1(4đ)
1 hoàn cảnh lịch sử (1 đ)
- Cuối thế kỉ XIX các nước tư bản phưong Tây đang trên đà phỏt triển mạnh... xã hội phong kiến Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra.. Tình trạng đó đặt nước ta trước hai con đường lựa chọn.
(0,5đ)
- Giữ nguyên chế độ phong kiến với những chính sách bảo thủ trì trệ....(0,5đ)
- Tiến hành cải cách canh tân đất nước đưa đất nước thóat khỏi khủng hoảng, mở rộng quan hệ bang giao khôn khéo bảo vệ độc lập chủ quyền (0,5đ)
2 (2 đ)
 a) Những người đề ra cải cách tiến bộ đó là : (1đ)
 +Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Đinh văn Điền (1868)
 +Viện thương bạc (1872)
 +Nguyễn Trường Tộ (1863 - 1871)
 +Nguyễn Lộ Trạch (1877- 1882)
 b) Những đề nghị cải cách tiiến bộ đó không được thực hiện. (0,5đ)
 c) vì: Nội dung cải cách chưa phù hợp với Việt Nam lúc đó...(0,5)
 Chưa xây dựng được cơ sở xã hội để tiến hành cải cách, những cải cách đó chưa giải quyết được hai mâu thuẫn dân tộc và giai cấp.
 Do triều đình Nuyễn bảo thủ
3 a Tác dụng ( 1đ) 
+ Tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của xã hội phong kiến...
 + làm chuyển biến cỏc nghĩ cách làm của quan lại đương thời.
 + Thể hiện được ý thức mới xu thế hoà nhập ...
b) Liên hệ
 Nhật bản với duy tân Minh Trị 1868 đưa Nhật lên nước tư bản hùng cường.
 Thái Lan ngoại dao khôn khéo tránh xâm lược..
 Câu 2: Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã bị phân hoá như thế nào? Hãy cho biết thái độ chính trị của từng giai cấp?
1. Giai cấp địa chủ phong kiến(1đ)
+ (Bắt tay) cấu kết với thực dân Pháp chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột nông dân.
+ Có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
2. Tầng lớp tư sản(1đ)
+ Có hai bộ phận: Tư sản mại bản vàư T sản dân tộc.
+ Thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp.
3. Tầng lớp tiểu tư sản(1đ)
+ Bị thực dân Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh.
+ Hăng hái làm cách mạng.
4. Giai cấp nông dân(1đ)
+ Chiếm 90% dân số bị áp bức.
+ Là lực lượng cách mạng.
5. Giai cấp công nhân: Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.(1đ)
+ Kế thừa truyền thống yêu nước.
+ Nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
 Trình bày, diễn đạt (1đ)

File đính kèm:

  • docde_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2003_2.doc