Cuộc thi giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện Khối lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1 (5 điểm).

a) Tìm a, b trong đa thức biết

            b) Tìm số dư của khi chia cho x - 5 

Câu 2 (5 điểm).

Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 1,1% / tháng.

            a) Nếu hàng tháng người đó không rút tiền ra. Hỏi sau 4 năm người đó rút được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi. (làm tròn đến đồng).

            b) Nếu hàng tháng người đó rút ra 4 triệu đồng để trả chi phí sinh hoạt. Hỏi sau bao nhiêu tháng kể từ khi gửi số tiền đó sẽ hết.

Câu 3 (5 điểm).

            a) Tính

b) Cho dãy số biết . Viết quy trình bấm máy tính . Tính .

doc 6 trang Huy Khiêm 16/05/2023 3600
Bạn đang xem tài liệu "Cuộc thi giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện Khối lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cuộc thi giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện Khối lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Cuộc thi giải toán trên máy tính cầm tay cấp huyện Khối lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
CUỘC THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012 - 2013
Khối lớp: 9
Thời gian thi: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/11/2013
Chú ý: - Ghi rõ loại máy tính sử dụng khi lập quy trình bấm phím.
 - Làm tròn theo đúng yêu cầu của từng bài.
 - Trình bày cách làm của tất cả các bài. 
Câu 1 (5 điểm).
a) Tìm a, b trong đa thức biết 
	b) Tìm số dư của khi chia cho x - 5 
Câu 2 (5 điểm).
Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 1,1% / tháng.
	a) Nếu hàng tháng người đó không rút tiền ra. Hỏi sau 4 năm người đó rút được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi. (làm tròn đến đồng).
	b) Nếu hàng tháng người đó rút ra 4 triệu đồng để trả chi phí sinh hoạt. Hỏi sau bao nhiêu tháng kể từ khi gửi số tiền đó sẽ hết.
Câu 3 (5 điểm).
	a) Tính 
b) Cho dãy số biết . Viết quy trình bấm máy tính . Tính .
Câu 4 (5 điểm).
	a) Tìm dạng phân số của x biết: 
	b) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để: (1 + 1)(2 + 22)(3 + 32)...(n + n2) > 7620042014
Câu 5 (5 điểm).
Cho (O; cm), hai dây AB và CD song song với nhau có độ dài lần lượt là cm và cm.
	a) Tính khoảng cách từ O đến AB và CD (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
	b) Tính diện tích tứ giác tạo bởi bốn điểm A, B, C, D (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
Câu 6 (5 điểm).
Cho tam giác ABC có , AB = 18,1234 cm, AC = 21,5678 cm.
	a) Kẻ CH vuông góc với AB. Tính CH và diện tích tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
	b) Kẻ phân giác trong AD của tam giác ABC (DBC). Tính DB, DC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4).
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Ý
Nội dung
1
a
- Lập được hai phương trình và đưa được về hệ được 1,5 điểm
- Giải hệ đúng a = 15; b = -25 được 1,5 điểm
b
- Tìm được số dư r = được 2,0 điểm
(HS tính đúng được r cho điểm tối đa )
2
a
- Nêu cách tính đúng được 1,0 điểm 
- Tính đúng số tiền A 169,065685 (triệu đồng) 
 = 169065685 (đồng) được 1,5 điểm
Không có đơn vị trừ 0,25 điểm; không làm tròn đúng trừ 0,5 điểm
b
- Nêu cách tính đúng được 1,0 điểm
- Nêu cách tìm n đúng được 1,0 điểm
- Tìm chính xác được n = 30 tháng được 0,5 điểm
3
a
N 722,9628 được 3,0 điểm 
b
- Viết đúng quy trình được 1,0 điểm
- Tính được u10 = 19683; u15 = 4782969 mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm
(Không có quy trình hoặc quy trình sai mà tính đúng kết quả thì cho điểm phần kết quả)
4
a
- Biến đổi và đưa được về phương trình bậc nhất được 1,0 điểm
- Tính được được 2,0 điểm 
Học sinh đưa kết quả đúng thì cho điểm phần kết quả 
b
- Viết đúng quy trình được 1,0 điểm
- Tính được n = 8 được 1,0 điểm
(Không có quy trình hoặc quy trình sai mà tính đúng kết quả thì cho điểm phần kết quả)
5
a
- Vẽ hình đúng được 0,5 điểm
- Tính đúng được cm được 1,0 điểm
- Tính đúng được cm được 1,0 điểm
b
* TH1: Nếu AB và CD nằm khác phía đối với O
- Tính đúng được HK = OH + OK = 6,1237 + 4,1833 = 10,3070 cm được 0,5 điểm
- Tính đúng được cm2 được 1,0 điểm
* TH2: Nếu AB và CD nằm cùng phía với O
- Tính đúng HK = OH - OK = 1,9404 cm được 0,5 điểm
- Tính đúng được cm2 được 0,5 điểm
6
a
- Vẽ hình đúng được 0,5 điểm
- Tính đúng CH 20,2671 cm được 1,0 điểm
- Lập công thức và tính đúng được cm được 1,0 điểm
b
- Viết được công thức tính chất đường phân giác được 1,0 điểm
- Áp dụng tính chất để tính được cm hoặc DC 17,6999 cm được 1,0 điểm
- Tính được đoạn còn lại được 0,5 điểm
 (Không dùng dấu trừ 0,5 điểm toàn bài; không có đơn vị trừ 0,5 điểm toàn bài)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Ta có: 
1,5
Có hệ 
Bấm máy tính giải hệ được: a = 15; b = -25
1,5
b
- Gọi số dư của f(x) khi chia cho x - 5 là r.
Ta có: f(x) = (x - 5).q(x) + r
1,0
1,0
2
a
- Sau tháng thứ nhất người đó có: 100 + 100. 1,1% 
 = 100(1 + 1,1%) (triệu đồng)
- Sau tháng thứ hai người đó có: 100(1 + 1,1%)2 (triệu đồng)
1,0
- Đổi 4 năm = 48 tháng
- Sau tháng thứ 48 người đó có: 100(1 + 1,1%)48 (triệu đồng) 
1,0
- Tính đúng số tiền A 169,065685 (triệu đồng) 
 = 169065685 (đồng) 
0,5
Không có đơn vị trừ 0,25 điểm; không làm tròn đúng trừ 0,5 điểm
b
- Sau tháng thứ nhất người đó có: 100 + 100. 1,1% - 4
 = 100(1 + 1,1%) - 4 (triệu đồng)
- Sau tháng thứ hai người đó có: 
[100(1 + 1,1%) - 4] + [100(1 + 1,1%) - 4].1,1% - 4
= 100(1 + 1,1%)2 - 4(1 + 1,1%) - 4 (triệu đồng)
- Tương tự: sau tháng thứ ba người đó có: 
100(1 + 1,1%)3 - 4(1 + 1,1%)2 - 4(1 + 1,1%) - 4
= 100(1 + 1,1%)3 - 4[(1 + 1,1%)2 + (1 + 1,1%) + 1] (triệu đồng)
.......
- Sau tháng thứ n người đó có: 
100(1 + 1,1%)n - 4[(1 + 1,1%)n-1 + (1 + 1,1%)n-2 + ... + 1] (triệu đồng)
1
- Khi rút hết tiền thì:
 100(1 + 1,1%)n - 4[(1 + 1,1%)n-1 + (1 + 1,1%)n-2 + ... + 1] = 0
 100(1 + 1,1%)n = 4[(1 + 1,1%)n-1 + (1 + 1,1%)n-2 + ... + 1]
 25(1 + 1,1%)n = [(1 + 1,1%)n-1 + (1 + 1,1%)n-2 + ... + 1]
Đặt B = [(1 + 1,1%)n-1 + (1 + 1,1%)n-2 + ... + 1]
- Ta thấy 1,01129 
1,0
Vậy sau tháng thứ 29 người đó rút vẫn còn và sang tháng thứ 30 người đó rút hết.
0,5
3
a
Tính đúng N 722,9628
3,0
b
- Với máy tính 570MS:
- Nhập vào máy tính: 1 A; 3 B; 2 M (biến đếm)
M = M + 1 : A = 2B + 3A : M = M + 1 : B = 2A + 3B = = =
- Quy trình nhập:
1 SHIFT STO A
3 SHIFT STO B
2 SHIFT STO M
ALPHA M ALPHA = ALPHA M + 1 ALPHA : ALPHA A ALPHA = 2 ALPHA B + 3 ALPHA A ALPHA : ALPHA M ALPHA = ALPHA M + 1 ALPHA B ALPHA = 2 ALPHA A + 3 ALPHA B = = = ...
1,0
- Tính được u10 = 19683; u15 = 4782969
1,0
4
a
3,0
b
- Nhập vào màn hình: 2 A; 1 M
M = M + 1 : A = A(M + M2) : B = A - 7620042014
- Quy trình bấm phím:
2 SHIFT STO A
1 SHIFT STO M
ALPHA M ALPHA = ALPHA M + 1 ALPHA : ALPHA A ALPHA
= ALPHA A ( ALPHA M + ALPHA M x2 ALPHA : ALPHA B
ALPHA = ALPHA A - 7620042014 = = =
- Nhấn liên tiếp dấu = cho đến khi B có giá trị âm đầu tiên thì dừng lại 
1,0
- Ta tìm được n = 8.
1,0
5
a
Kẻ OH AB; OK CD HA = HB = cm
và KC = KD cm
- Do AB // CD H, O, K thẳng hàng
- Xét tam giác AOH có : OH2 + HA2 = OA2
cm
- Tương tự có: cm
0,5
1,0
1,0
b
* TH1: Nếu AB và CD nằm khác phía với O
- Do O, H, K thẳng hàng nên HK = OH + OK = 6,1237 + 4,1833
 = 10,3070 cm
- Do AB // CD nên tứ giác ABCD là hình thang ta có:
 cm2
* TH2: Nếu AB và CD cùng phía với O
HK = OH + OK = 6,1237 - 4,1833 = 1,9404 cm
 cm2
(Không dùng dấu trừ 0,5 điểm toàn bài; không có đơn vị trừ 0,5 điểm toàn bài)
1,5
1,0
6
a
Ta có CH = AC. sin = 21,5678. sin 700 20,2671 cm
 cm
0,5
1,0
1,0
b
- Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:
Có: AH = AC. cos 700 = 21, 5678. cos 700 7,3766 cm
BH = AH + AB = 7,3766 + 18,1234 = 25,5 cm
 cm 
 cm
DC = BC - DB = 32,5731 - 14,8732 = 17,6999 cm
(Không dùng dấu trừ 0,5 điểm toàn bài; không có đơn vị trừ 0,5 điểm toàn bài)
1,0
1,0
0,5

File đính kèm:

  • doccuoc_thi_giai_toan_tren_may_tinh_cam_tay_cap_huyen_khoi_lop.doc