Bộ 4 đề ôn tập giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 1
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Thời gian: 25 phút
1. Viết âm, vần: GV đọc cho học sinh viết các âm, vần sau:
b, m, a, ng, th, ia, oi, uôi, ay, ai
2. GV đọc cho học sinh viết các từ sau:
chả giò, hái chè, cá quả, trưa hè, tuổi thơ, đi chợ, củ nghệ, phá cỗ
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (8 điểm)
GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút)
6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm.
II. Bài tập: (2 điểm) Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
5 âm: 2 điểm; 5 vần: 2 điểm; 8 từ: 5 điểm
Trình bày, chữ viết: 1 điểm
(Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề ôn tập giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 4 đề ôn tập giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 1
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ SỐ 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) 1. Đọc âm, vần: d ch k a l ng c p â th kh b m nh s ô r ngh n u h đ gi t ph ă e q x qu g tr ê y gh i v ao ươi ơi ia ưi uôi ui ơi oi ua ôi eo ai 2. Đọc từ: cụ già đôi đũa chả giò cá quả trái bưởi nghệ sĩ cửa sổ khe đá tre ngà ghi nhớ phá cỗ nhà ngói củ nghệ đi chợ qua đò tuổi thơ thợ xây mưa rơi nho khô hái chè bè nứa giá đỗ trưa hè nghi ngờ 3. Đọc câu: - Tối qua, mẹ đưa bé về bà nội chơi. - Chị Mây và bé đi chợ mua đủ thứ quả: khế, chuối, dừa, na, thị... - Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Gió nhè nhẹ thổi qua cửa sổ ru bé ngủ. - Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Mai có nghề giã giò. II. Bài tập: (2 điểm) (Thời gian: 10 phút) Bài 1: Nối: Bài 2: Điền vào chỗ chấm: a. g hay gh: gà ........áy ........ế ngồi b. ua hay ưa: cà ch........ tr........ hè B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Thời gian: 25 phút 1. Viết âm, vần: GV đọc cho học sinh viết các âm, vần sau: b, m, a, ng, th, ia, oi, uôi, ay, ai 2. GV đọc cho học sinh viết các từ sau: chả giò, hái chè, cá quả, trưa hè, tuổi thơ, đi chợ, củ nghệ, phá cỗ Hướng dẫn chấm đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút) 6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm. II. Bài tập: (2 điểm) Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 5 âm: 2 điểm; 5 vần: 2 điểm; 8 từ: 5 điểm Trình bày, chữ viết: 1 điểm (Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết) ĐỀ SỐ 2 1/ Đọc thành tiếng(6đ) a) Đọc các vần: (2đ) ia, ưi, ôi, ua b) Đọc các từ ngữ (2đ) dĩa cá, múi khế, cưỡi ngựa, vây cá c) Đọc câu (2đ ) Nhà bé có mái ngói đỏ. Suối chảy qua khe đá. 2/ Đọc hiểu: (4đ ) (10 phút/ cả lớp) a) Nối ô chữ cho phù hợp(3đ) b/Chọn âm thích hợp điền vào chỗ chấm: ng hay ngh (1đ) õ nhỏ , ...é ọ. ĐỀ SỐ 3 I. Phân tích ngữ âm: Câu 1: Thành ngữ “ Ghi lòng tạc dạ ” có mấy tiếng? Câu 2: Tiếng dạ có thanh gì? Câu 3: phần đầu tiếng dạ là âm gì? Câu 4: Trong tiếng dạ âm nào là phụ âm, âm nào là nguyên âm đưa vào mô hình? Câu 5: kẻ mô hình tiếng có 2 phần, đưa tiếng ghi vào mô hình: II. Chính tả: Chọn từ sai chính tả: bàn gế, con ghà; bà nội Bài 2: Điền vào chỗ trống: (3 điểm) a. (gi / d / r ): cáô; ỗ tổ; con ê b.( ng/ ngh):.. ỉ hè; cây .ô;.ẫm ĩ ĐỀ SỐ 4 I. Phân Tích Ngữ âm: Câu 1: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” có mấy tiếng? Câu 2: Tiếng nhớ có thanh gì? Câu 3: phần đầu tiếng nhớ là âm gì? Câu 4: Trong tiếng nhớ âm nào là phụ âm, âm nào là nguyên âm đưa vào mô hình? Câu 5: kẻ mô hình tiếng có 2 phần, đưa tiếng kẻ vào mô hình: Bài 2: Điền vào chỗ trống: (3 điểm) a. (gi / d / r): cáô; ỗ tổ ; con ê b. (ng/ ngh):.. ỉ hè; cây .ô;.ẫm ĩ ĐÁP ÁN Bài 1: ngữ âm Mỗi câu đúng 2 điểm: 2 x 5 = 10 Câu 1: 4 tiếng Câu 2: Thanh nặng Câu 3: Phần đầu: âm /d / phần vần âm /a / Câu 4: Phụ âm /d /nguyên âm / a / Câu 5: vẽ mô hình tiếng có hai phần, đưa tiếng ghi vào mô hình. Bài 2: (3 điểm) mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. a. (gi / d / r): cá rô; giỗ tổ; con dê b. (ng/ ngh): nghỉ hè; cây ngô; ngẫm nghĩ Bài 3: Chính tả (nghe viết) (6 điểm) Mỗi tiếng viết sai hoặc không viết được trừ 0,25 điểm Thứ tư, bố mẹ cho Nga đi Ba Vì. Cả nhà đi từ ba giờ. Ở đó có bò, dê.
File đính kèm:
- bo_4_de_on_tap_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1.doc