Bộ 25 đề kiểm tra cuối học kì I Sinh học 9 - Năm học 2020-2021
Câu 3: (2,50 điểm)
a. Thế nào là ghép lai phân tích?
b. Ở một loài thực vật, ghen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với ghen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cây hoa đỏ với nhau, thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
- Biện luận và lập hồ sơ đồ lai cho phép lai trên
- Em hãy nêu một phương pháp để xác định kiểu gen của các cây hoa F1. Giải thích và viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 4: (2,50 điểm)
a. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Biết quá trình giảm phân và thụ tính diễn ra bình thường, hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong: 1 tinh trùng; 1 trứng; 1 hợp tử
b. Có một tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật đang tiến hành nguyên phân, người ta quan sát thấy tổng cộng 14NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy xác định:
- Tế bào này đang ở ki nào?
- Bộ NST lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 25 đề kiểm tra cuối học kì I Sinh học 9 - Năm học 2020-2021

ĐỀ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2,50 điểm) a. Hãy trình bày cấu tạo hóa học của ARN b. Dựa vào chức năng, ARN được chia thành những loại nào? Hãy nêu chức năng của mỗi loại ARN Câu 2: (2,50 điểm) a. Đoạn ghe ở hình a thuộc gen chưa bị đột biến. Các hình b, c, d biểu thị dạng đột biến gen nào của đoạn gen ở hình a? b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 3: (2,50 điểm) a. Thế nào là ghép lai phân tích? b. Ở một loài thực vật, ghen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với ghen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cây hoa đỏ với nhau, thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng - Biện luận và lập hồ sơ đồ lai cho phép lai trên - Em hãy nêu một phương pháp để xác định kiểu gen của các cây hoa F1. Giải thích và viết sơ đồ lai minh họa. Câu 4: (2,50 điểm) a. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Biết quá trình giảm phân và thụ tính diễn ra bình thường, hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong: 1 tinh trùng; 1 trứng; 1 hợp tử b. Có một tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật đang tiến hành nguyên phân, người ta quan sát thấy tổng cộng 14NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy xác định: - Tế bào này đang ở ki nào? - Bộ NST lưỡng bội của loài này là bao nhiêu? ĐỀ 2 UBND THỊ XÃ HÒA THÀNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: SINH HỌC - Lớp 9 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) I.Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Phân tử ADN có 20 chu kỳ xoắn. Chiều dài của ADN này là: A.340A° B. 680A° C.34A° D.20 ° Câu 2: Ruồi giấm có 2n = 8 NST Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Số NST có trong các tế bào con: A. 1024 B. 1026 C.1028 D. 1022 Câu 3: Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là: 20 B. 100 C. 200 D. 400 Câu 4: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 Ao. Phân tử đó có bao nhiêu xoắn? 120 B. 1360 C. 240 D. 204 Câu 5: Số nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn của phân tử ADN là: 10 B. 20. C.40 D. 80 Câu 6: Sự tổng hợp chuỗi axít diễn ra ở đâu trong tế bào? A. Chất tế bảo B. Nhân tế bào. C. Bào quan. Câu 7: Nếu gọi x là số lần nhân đôi của một gen, thì số gen con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình tự nhân đôi bằng: 2x B. 2x C. x/2 D. x/2 Câu 8: Đột biến gen là: Biến dị di truyền; Biến dị không di truyền; Biến dị tổ hợp; Biến dị di truyền và Biến dị không di truyền. Câu 9: Biến dị di truyền gồm: Biến dị tổ hợp; Đột biến; Thường biến; Biến dị tổ hợp và đột biến Câu 10: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẩm → F1: 75%; thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lại sau đây: A.P: AA x AA B.P: Aa x Aa C.P: AA x Aa D. P: AA x aa Câu 11: Thế nào là đột biến gen? A. Biến đổi các tính trạng cơ bản của sinh vật. B. Sự biến đổi liên quan đến 1 hay một số cặp nuclêôtit của gen C. Biến đổi trong cấu trúc của ADN. D. Biến đổi trong cấu trúc của ARN. Câu 12: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là: A. Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN B. Dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể C. Do ảnh hưởng của khí hậu D. Do rồi loạn trong quá trình tự sao chép của AND, dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể II.Tự luận: (7 điểm) Bài 1: (1 điểm) Lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích? Bài 2 (1 điểm) Trình bày chức năng của Prôtêin? Bài 3 (2 điểm) Đột biến gen là gì? Nêu nguyên nhân và vai trò của đột biến ghen? Bài 4 (3 điểm) Ở lúa, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt tròn. Cho cây lúa có hạt dài thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt tròn. a/ Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 b/ Nếu cho cây F1 và F2 có hạt dài lai với nhau thì kết quả thu được sẽ là như thế nào ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau: ... A – G – X – G – A – T – G Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là: A. G – T – G – X – T – T – G B. G – A – G – X – U – A – G C. T – X – G – X – T – A – X D. G – A – G – X – T – A – G Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21. C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? 1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường 2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen 4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn. A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4 Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là. A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb B. 100% BB C. 50% Bb : 50% bb D. 100% Bb Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1: 50% cây thân cao: 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì. A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Trội không hoàn toàn. C. Lai phân tích. D. Trội hoàn toàn. Câu 7: Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là. A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n) B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con. C. Là hình thức sinh sản của tế bào. D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân. II. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. (2 điểm) Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? (2 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm) Câu 4: (2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 đều mắt đỏ. a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên. b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Câu 5: (1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm: ( 60 điểm = 2Đ) Mỗi câu đúng được 7,5 điểm x 8 = 60 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ.ÁN A D B C B D B B II. Phần tự luận: (240 điểm = 8 Đ) Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có chiều cao 34 Ǻ, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn 20Ǻ. - Các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung : A – T; G – X - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung : + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch sẽ suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T : G = X Ò A + G = T + X 2 điểm 0.5 đ 0.5 đ 0.5đ 0.5đ 2 Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền. - Diễn ra đồng loạt, có định hướng. - Không di truyền được. - Có lợi, đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể. - Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST). - Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng. - Di truyền được. - Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính; là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. 2 điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3 * Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ luôn xấp xỉ 1/1. 1 điểm 4 - Xác định được kiểu gen của P - Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1 - Viết sơ đồ lai F1 x F1 - Xác định kết quả phép lai F1 x F1 2 điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 5 - Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó ẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng . Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST à gây bệnh Ung thư , hoặc các bệnh và tật di tryền 1 điểm ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (4điểm) Câu 1 ./ Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n -1) của chúng có số lượng là: A .23 NST B. 24 NST C. 25 NST D.26 NST Câu 2./ Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được: A/. toàn quả đỏ. B/. toàn quả vàng. C/. tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng D/. tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 qủa vàng Câu 3./ Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4 NST B.16 NST C. 8 NST D. 32 NST Câu 4./Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin được gọi là: A. nhiễm sắc thể B. crômatit C. mạch của ADN D. gen cấu trúc Câu 5./ Ở chó, Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây: A. toàn lông dài. B. toàn lông ngắn. C. 1 lông ngắn: 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài. Câu 6./ Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng? A. Luôn giống nhau về giới tính . B. Luôn khác nhau về giới tính. C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính . D. Ngoại hình luôn giống nhau. Câu 7./ Bộ NST là bao nhiêu khi kết thúc giảm phân I? A/. Bộ đơn bộ (n NST) B/. Bộ lưỡng bội (2n NST) C/. Bộ đơn bội kép ( n NST kép) D/. Bộ lưỡng bội kép (2n NST kép) Câu 8./ Đột biến cấu trúc của NST gây ra bệnh ung thư máu ở người là : A/. đảo đoạn trên NST giới tính B/. lập 1 đoạn trên NST số 21 . C/. chuyển đoạn từ NST số 21 sang NST số 23 . D/. mất 1 đoạn trên NST số 21 . II. Tự luận :(6 điểm) Câu 1./ (1,5đ ) a/. Thế nào là thể đồng hợp? thể dị hợp? b/. Ở lúa cây thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng quy định cây thân thấp. Bằng cách gì để xác định cây lúa thân cao thuần chủng ( không cần viết sơ đồ lai)? Câu 2./ (1,5 đ) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó? Câu 3./ (1,5 đ) Đột biến gen là gì ? Kể tên các dạng đột biến gen ?Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4./ (1,5 đ) Giả sử trên mạch 1 của ADN (gen) có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 90 Nu ; G1 = 360 Nu. Trên mạch 2 có A2 = 180 Nu; G2 = 270 Nu. Dựa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác đinh : a/. số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn? b/. số lượng từng loại nuclêôtit trên cả đoạn ADN (gen)? c/. Tổng số nucleotit của ADN (gen) . Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH A/TRẮC NGHIỆM : (mỗi câu 0,5đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A B D B C C D B/TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1a - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA- thể đồnghợp trội, aa- thể đồng hợp lặn). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 0,25 đ 0,25 đ 1b - Muốn xác định cây lúa thân cao thuần chủng ta dùng phép lai phân tích. - Cho cây lúa thân cao lai với cây lúa thân thấp + Nếu kết quả phép lai đồng tính (100% lúa thân cao) thì cây lúa thân cao thuần chủng có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 thân cao:1 thân thấp thì cây lúa thân cao không thuần chủng có kiểu gen dị hợp. 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 + Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào nên có hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (2 cromatit ) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn + Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào. 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 3 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. - Đột biến gen gồm các dạng sau : mất, thêm, thay thế một cặp hoặc một số cặp nucleotit. - Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 3 Theo NTBS Ta có : a/. A1 = T2 = 90 Nu ; G1 = X2 = 360 Nu A2 = T1 = 180 Nu; G2 = X1 = 270 Nu b/. A = T = A1 + A2 = T1 + T 2 = 90 + 180 = 270 Nu G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 360 = 630 Nu. c/. Tổng số nuclêôtit là: N = A + G + T + X = (A + G) x 2 = (T + X ) x 2 = ( 270 + 630 ) x 2 = 1800 Nu 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 3: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D. U, R, D, X Câu 4: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng A. A – T , G – X B. A – G , T – X C. A – X , G – T D. X – A , T – G Câu 5: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau? A. 3 Cấu trúc B. 4 Cấu trúc C. 5 Cấu trúc D. 6 Cấu trúc Câu 6: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là: A. Đột biến gen B. Đột biến NST C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7(2 đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? Câu 8(1đ): Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó ? Câu 9( 2đ): Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen ? Câu 10( 2đ): Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM I.TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B A B D II.TỰ LUẬN : ( 7 đ ) STT Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 7 - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Thường biến Đột biến - Thường biến là những biến đổi kiểu hình - Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng tương ứng với điều kiện môi trường - Không di truyền cho thế hệ sau - Thường có lợi - Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền - Đột biến xuất hiện với tần số thấp, một cách ngẫu nhiên - Di truyền - Thường có hại 0,5 đ 1,5 đ Câu 8 Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - Mạch bổ sung: Mạch 2: - T - A - X - G - A - T - X - A - G - T - X - 1đ Câu 9 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit. * Nguyên nhân: - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. 0,5 đ 0,5 đ 1 đ Câu 10 Vì F1 toàn thỏ màu lông trắng nên tính trạng màu lông trắng là tính trạng trội có tính trạng màu lông đen là tính trạng lặn. Qui ước gen: A gen qui địng màu lông trắng. a gen qui địng màu lông đen. Sơ đồ lai : P: Màu lông trắng x Màu lông đen AA aa GP: A a F1: Aa (100% màu lông trắng) F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái) GF1: 1A : 1a 1A : 1a F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình: 3 Thỏ lông trắng : 1 Thỏ lông đen 0,5 đ 1đ 0,5đ ĐỀ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng? A. P: AaBb x Aabb. B. P: AaBb x aabb. C. P: aaBb x AA. D. P: AaBb x aaBB. Câu 2: Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở: A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 3: Đơn phân của ADN là: A. Axit amin. B. Glucose. C. Nucleotit. D. Ri bô zơ. Câu 4: Bộ NST của một loài là 2n = 8. Số lượng NST ở thể 3n là: A. 4. B. 8. C. 12. D. 24. Câu 5: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người? A. Nghiên cứu phả hệ. B. Tạo đột biến. C. Lai giống. D. Nhân giống trong ống nghiệm. Câu 6: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây? A. Biến dị di truyền. B. Biến dị không di truyền. C. Biến dị tổ hợp. D. Biến dị số lượng NST. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 7: (2điểm) Phân biệt đột biến và thường biến? Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 8: (3điểm): Ở lúa, cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2. a. Có thể dựa vào định luật di truyền nào để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? Quy ước gen và viết sơ đồ lai cho phép lai nói trên? b. Trong số các cây lúa có hạt chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn được cây thuần chủng? Giải thích? Câu 9: (2điểm): Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: – A – U – X – U – U – X – G – A – a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên? b. Viết lại trật tự các cặp nuclêôtít của đoạn gen trên sau khi xảy ra các dạng đột biến: + Mất 1 cặp nuclêôtít ở cặp số 3. + Thay Thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5 bằng 1 cặp nuclêôtít khác loại. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: Mỗi câu (0,5 điểm) 1- B 2- C 3- C 4- D 5- A 6- B II. Tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 7 Thường biến Đột biến Biến đổi kiểu hình Biến đổi kiểu gen Không di truyền Di truyền Biến đổi đồng loạt Biến đổi riêng lẻ Có lợi Có hại đôi khi có lợi Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến biểu hiện ra kiểu hình, chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen ( gen, NST) đã qua chọn lọc trong tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây hại cho sinh vật. Mỗi ý 0,25đ = (2đ) 1đ 8 a) Dựa vào quy luật phân li của Men đen để xác định trội, lặn: Theo đề bài F1 đồng tính (Hạt chín sớm) Chín sớm là tính trạng trội, chín muộn là tính trạng lặn. Quy ước gen: Gen A: Hạt chín sớm, Gen a: Hạt chín muộn - Khi cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Theo định luật đồng tính của Men đen, Suy ra P thuần chủng: Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa). Sơ đồ lai: P : Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa) G: A a F1 Aa (Chín sớm) 1đ 0,5đ 0,5đ F1 x F1 : (Chín sớm) Aa x (Chín sớm) Aa G : A, a A, a F2: AA, Aa, Aa, aa Tỉ lệ kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình : 3 Chín sớm: 1 Chín muộn. b) Để chọn được cây thuần chủng ta cho các cây chín sớm ở F2 lai phân tích ( lai với cây chín muộn). Nếu con lai đồng tính thì cây chín sớm ở F2 thuần chủng. Nếu xuất hiện 2 kiểu hình khác nhau thì cây chín sớm F2 không thuần chủng. 1đ 9 a. Trình tự sắp xếp của đoạn gen tổng hợp nên ARN Mạch ARN: - A - U - X - U - U - X - G - A - Mạch Khuôn taọ ra ARN trên - T - A - G - A - A - G - X - T - ADN: Mạch bổ sung - A - T - X - T - T - X - G - A - Mạch khuôn - T - A - G - A - A - G - X - T - b. Khi xảy ra đột biến mất cặp số 3: . - A - T - T - T - X - G - A - - T - A - A - A - G - X - T - Thay cặp nuclêôtít số 5 bằng cặp nuclêôtít khác loại . - A - T - X - T - X - X - G - A - - T - A - G - A - G - G - X - T - 1đ 1đ ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Đơn phân của ADN là: Axit amin B. Glucose C. Nucleotit D. Ribôzơ Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng? A. P: AaBb x Aabb; B. P: AaBb x aabb; C. P: aaBb x AA; D. P: AaBb x aaBB. Câu 3: Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở: A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 4: Số lượng NST có trong bộ NST của người mắc bệnh Đao là: A. 46. B. 47. C. 48. D. 44. Câu 5: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người? A. Nghiên cứu phả hệ. B. Tạo đột biến. C. Lai giống. D. Nhân giống trong ống nghiệm. Câu 6: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây? A. Biến dị di truyền. B. Biến dị không di truyền. C. Biến dị tổ hợp. D. Biến dị số lượng NST. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 7: (2điểm): Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: – A – U – X – U – U – X – G – A – a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên? b. Viết lại trật tự các cặp nuclêôtít của đoạn gen trên sau khi xảy ra các dạng đột biến: + Mất 1 cặp nuclêôtít ở cặp số 3. + Thay Thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5 bằng 1 cặp nuclêôtít khác loại. Câu 8: (2điểm) Phân biệt đột biến và thường biến? Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 9: (3điểm): Ở lúa, cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2. a. Có thể dựa vào định luật di truyền nào để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? Quy ước gen và viết sơ đồ lai cho phép lai nói trên? b. Trong số các cây lúa có hạt chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn được cây thuần chủng? Giải thích? ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm: Mỗi câu (0,5 điểm) 1- C 2- B 3- C 4- B 5- A 6- B II. Tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 7 a. Trình tự sắp xếp của đoạn gen tổng hợp nên ARN Mạch ARN: - A - U - X - U - U - X - G - A - Mạch Khuôn taọ ra ARN trên - T - A - G - A - A - G - X - T - AND: Mạch bổ sung - A - T - X - T - T - X - G - A - Mạch khuôn - T - A - G - A - A - G - X - T - b:. - A - T - T - T - X - G - A - - T - A - A - A - G - X - T - Thay cặp nuclêôtít số 5 bằng cặp nuclêôtít khác loại . - A - T - X - T - X - X - G - A - - T - A - G - A - G - G - X - T - 1đ 1đ 8 Thường biến Đột biến Biến đổi kiểu hình Biến đổi kiểu gen Không di truyền Di truyền Biến đổi đồng loạt Biến đổi riêng lẻ Có lợi Có hại đôi khi có lợi Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến biểu hiện ra kiểu hình, chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen ( gen, NST) đã qua chọn lọc trong tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây hại cho sinh vật. Mỗi ý 0,25đ = (2đ) 1đ 9 a) Dựa vào quy luật phân li của Men đen để xác định trội, lặn: Theo đề bài F1 đồng tính (Hạt chín sớm) Chín sớm là tính trạng trội, chín muộn là tính trạng lặn. Quy ước gen: Gen A: Hạt chín sớm, Gen a: Hạt chín muộn - Khi cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Theo định luật đồng tính của Men đen, Suy ra P thuần chủng: Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa). Sơ đồ lai: P : Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa) G: A a F1 Aa (Chín sớm) 1đ 0,5đ 0,5đ F1 x F1 : (Chín sớm) Aa x (Chín sớm) Aa G : A, a A, a F2: AA, Aa, Aa, aa Tỉ lệ kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình : 3 Chín sớm: 1 Chín muộn. b) Để chọn được cây thuần chủng ta cho các cây chín sớm ở F2 lai phân tích ( lai với cây chín muộn). Nếu con lai đồng tính thì cây chín sớm ở F2 thuần chủng. Nếu xuất hiện 2 kiểu hình khác nhau thì cây chín sớm F2 không thuần chủng. 1đ ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D cho ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông dài và mẹ lông ngắn thì kết quả F1 sẽ là: A. Toàn lông ngắn B. 1 lông ngắn : 1 lông dài C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. Toàn lông dài Câu 2: Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện: A. Chỉ ở P B. Biểu hiện ở P và F2 C. Chỉ ở F2 D. Chỉ ở F1 Câu 3: Bản chất hóa học của gen là gì? A. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền. B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi C. Bản chất của gen là một đại phân tử gồm nhiều đơn phân D. Bản chất của gen là một loại đơn phân Câu 4: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A. tARN B. mARN C. rARN D. ADN Câu 5:Nguyên tắc bổ sung là: A. Các nuclêôtit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với G, T liên kết với X B. Các nuclêôtit liên kết với nhau theo chiều dọc bằng liên kết hidrô C. Các nuclêôtit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với U, T liên kết với X. D. Các nuclêôtit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X Câu 6: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen là: A. AA (quả đỏ) B. Aa (quả đỏ) C. aa (quả vàng) D. AA (quả đỏ) aa (quả vàng) II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Ở đậu Hà lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P à F2.(1.5 đ) Câu 2: (1đ) Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) à mARN à Prôtêin à Tính trạng Câu 3: Thường biến là gì? Cho ví dụ. Phân biệt thường biến với đột biến(2đ) Câu 4: Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.(2.5đ) ĐÁP ÁN I) TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 1. C 2. D 3. A 4. B 5. D 6. B II/ PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 1 (1.5đ) Ở đậu Hà lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P à F2. Giải: Theo đề bài: Thân cao là tính trạng trội Thân thấp là tính trạng lặn Gọi A là gen qui định tính trạng thân cao Gọi a là gen qui định tính trạng thân thấp Cây thân cao thuần chủng có KG là AA Cây thâp thấp có KG là aa SĐL: P. Thân cao x Thân thấp AA aa G. A a F1. Aa : 100% thân cao F1 x F1 Aa x Aa GF1. A, a A, a F2. 1AA : 2Aa :1aa 3 thân cao: 1 thân thấp 0,25đ 0,25đ 0,5 0,5 2 (1đ) Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) à mARN à Prôtêin à Tính trạng Trình tự các nuclêôtíc trong AND qui định trình tự các nuclêôtíc trong ARN, qua đó qui định trình tự các a.amin của phân tử prôtêin tham gia hoạt động tế bào -> biểu hiện tính trạng 1đ 3 (2đ) Thường biến là gì? - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một KG phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. So sánh thường biến với đột biến Thường biến Đột biến 1 biến đổi kiểu hình 2. Không di truyền. 3. biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định 4. Thường biến có lợi cho sinh sật. 1. Biến đổi cơ sở vật chất di truyền (ADN, NST) 2. di truyền 3. Xuất hiện ngẩu nhiên. 4. đa số có hại, một số ít có lợi 0,5đ 1,5đ 4 (2,5đ) a.Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Cặp NST thứ 21 có 3 NST, bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưởi thè ra, mắt hơi sâu,1 mí, ngón cái ngắn. b.Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền +Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên. +Do ô nhiểm môi trường. +Do rối loạn trao đổi chất trong tế nội bào. c. một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó. +Hạn chế ô nhiểm môi trường. +Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật. +Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân. +Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền 1đ 0,5đ 1đ ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu 1. Biến dị tổ hợp là: a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. b.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P. c.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P. d.Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P. Câu 2. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về: a. Số lượng, trạng thái, cấu trúc. b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc. c.Số lượng, hình dạng, trạng thái. d. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc. Câu 3. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? a. Kì trung gian. b. Kì đầu. c. Kì giữa. d. Kì sau. Câu 4. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là: a. A, T, G, X. b. A, U, G, X. c. A, T, U, X. d. A, T, G, U. Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây: a.P: AABB x AAbb. b. P: AAbb x aaBB. c.P: Aa x Aa. d. P: Aabb x aaBB Câu 6. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là: a. 4. b. 32. c. 16. d. 8. Câu 7. Có 2 phân tử ADN th
File đính kèm:
bo_25_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_sinh_hoc_9_nam_hoc_2020_2021.docx