Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Viết lại các câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau:
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm . Chao ôi !Những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay loang loáng. Con vàng sẫm nhiều hình mặt nguyệt , ven cánh có răng cưa , lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn , màu nâu xỉn , có hình đôi mắt tròn ve dữ tợn . Bướm trắng ríu rít bay theo đàn như hoa nắng.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2 : Đặt câu cho bộ phận gạch chân sau:
- Những chú gà con có bộ lông vàng mát rợi.
................................................................................................................................
- Những chú gà con theo mẹ kiếm mồi.
.............................................................................................................................
- Đom Đóm siêng năng , thật thà và tôt bụng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3
BÀI TẬP ÔN TẬP NGHỈ DỊCH COVID 19 TOÁN Bài 1: (1,5) Đặt tính rồi tính: 30475 + 61806 1106 x 5 2636 : 3 Bài 2: (2đ) a) Tìm x: 5 x x = 30475 b) Tính: 26351 – 250 : 2 ....... Bài 3: (2đ) Có 3408 kg đường được chia đều vào 8 túi. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam đường? Giải Bài 4: (1,5đ) Tìm hiệu của số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có năm chữ số: .. TIẾNG VIỆT Bài 1: Viết lại các câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau: Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm . Chao ôi !Những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay loang loáng. Con vàng sẫm nhiều hình mặt nguyệt , ven cánh có răng cưa , lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn , màu nâu xỉn , có hình đôi mắt tròn ve dữ tợn . Bướm trắng ríu rít bay theo đàn như hoa nắng. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 2 : Đặt câu cho bộ phận gạch chân sau: - Những chú gà con có bộ lông vàng mát rợi. ................................................................................................................................ - Những chú gà con theo mẹ kiếm mồi. ............................................................................................................................. - Đom Đóm siêng năng , thật thà và tôt bụng. ................................................................................................................................. Bài 3: Dựa vào bài Anh Đom Đom viết một đoạn văn ngắn kể về anh Đom Đóm ấy. _______________________________________________________________ TOÁN Bài 1:Tính : a , 6375 4283 5729 8218 + + + + 2146 3546 3760 1730 ............. ............ ........... .......... b, 6927- 4385 7216- 4207 8493- 6546 9877- 8983 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 2:Một công ty buổi sáng xuất được 6429 kg hàng . Buổi chiều xuất bằng 1/3 buổi sáng . Hỏi ngaỳ hôm đó công ty đã xuất bao nhiêu ki lô gam hàng? Bài 3: Một cửa hàng có 9398 kg gạo , buổi sáng đã bán 2700kg , buổi chiều bán 3678 kg . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo? Bài 4: Một thùng dầu đựng 98l dầu . Lần đầu người bán hàng bán 26 l, lần 2 bán bằng 1/3 dầu còn lại . Hỏi thùng còn mấy dầu ? Bài 5: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 1326cm __________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ nhân hóa trong các câu thơ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp: Trong dãy số từ nhiên Số không vốn tinh nghịch Cậu ta tròn núc ních Nhưng nghèo chẳng có gì. Đã ngủ rồi hả trầu Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đã ngủ Bà tao vừa đến đó Muốn xin mấy lá trầu Tao không phải ai đâu Đánh thức mày để hái! Tên sự vật Từ gọi sự vật như con người Từ ngữ tả sự vật , nói với sự vật như người. .................... ..................... .................... ..................... ..................... ...................... ......................... .......................... ......................... ......................... .......................... .......................... .............................................................................. ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. ............................................................................. .............................................................................. Bài 2: Trả lời câu hỏi : Khi nào, lúc nào , bao giờ và viết câu trả lời vào chỗ trống: Em được mẹ cho đi chơi khi nào? ................................................................................................................................ Khi nào em cảm thấy vui vẻ nhất? ................................................................................................................................. – Lúc nào cả nhà em quây quần bên mâm cơm? ................................................................................................................................. Bao giờ trường em chào cờ? ................................................................................................................................. Bài 3: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ về chủ đề Tổ quốc sau: .................vàng ..........bạc. Quân với dân như .............với .......... Non ............nước................... ..................với nước, ...............với dân . ...........................gấm vóc. Vì.................quên mình. ______________________________________________________ TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính : 1218 x 4 3250 x 3 1203 x 7 1311x 6 1328 : 4 7248 : 5 3567 : 4 3694 : 7 Bài 2 Tìm X: X x 9 = 4122 X : 8 = 1928 (X + 475 ): 7 = 374 ( X+ 175) : 9 = 270 (X- 324): 5 = 1620 X : ( 247+354) = 5 Bài 3: Có 3658 m vải may quần áo, cứ mỗi bộ hết 4 m . Hỏi số vải đó may được bao nhiêu bộ và còn thừa mấy mét vải? Bài 4: Thư viện nhận về 1965 quyển sách giáo khoa, buổi sáng thư viện đã phân về các lớp 1/3 số sách đó . Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu quyển sách ? Bài 5: Một đội công nhân chuyển thóc ngày đầu chuyển 2430 kg , ngày thứ hai chuyển gấp đôi ngày đầu . Ngày thứ ba chuyển được số thóc ít hơn ngày đầu là 2375 kg . Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó chuyển đợc bao nhiêu ki lô gam thóc? Bài 6: Có 5 hộp kẹo đựng kẹo như nhau . Nếu lấy ra ở mỗi hộp 24 cái thì số kẹo còn lại bằng số kẹo trong 3 hộp nguyên . Hỏi mỗi hộp nguyên có bao nhiêu cái kẹo?_________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc các đoạn văn , thơ sau và điền vào bảng sau : a - Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy . Những thím chích chòe nhanh nhảu . Những chú khớu lắm điều . Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm . b- Mỗi sớm mai thức dậy Mặt trời xuống núi ngủ Lũy tre xanh rì rào Tre nâng vầng trăng lên Ngọn tre cong gọng vó Sao , sao treo đầy cành Kéo mặt trời lên cao . Suốt đêm dài thắp sáng . Những tra đồng đầy nắng Bỗng gà lên tiếng gáy Trâu nằm nhai bóng râm Xôn xao ngoài lũy tre Tre bần thần nhớ gió Đêm chuyển dần về sáng Chợt về đầy tiếng chim. Mầm măng đợi nắng về. Tên sự vật được nhân hóa Cách dùng từ ngữ để nhân hóa sự vật Cách nhân hóa Bài 2 : Đặt câu cho bộ phận in đậm sau : - Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. ................................................................................................................................. - Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng . .................................................................................................................................- Chim hót líu lo. Nắng bốc hơng hoa tràm ngây ngất ................................................................................................................................. - TRước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh . ................................................................................................................................ Bài 3: Viết thư gửi ch thầy (cô ) giáo cũ của em kể vê tình hình học tập của em và lớp em. TOÁN Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Câu 1: Số 92 806 có chữ số hàng chục nghìn là: A. 2 B. 0 C. 8 D. 9 Câu 2: Giá trị của biểu thức 3000 + 9000 : 3 là: A. 4000 B. 6000 C. 3300 D. 12000 Câu 3: 5m6cm = .. cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 56 B. 560 C. 5006 D. 506 Câu 4 : 1 m 47 cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 147 B. 1407 C. 14007 D. 1470 Câu 5: Số lớn nhất trong các số 8576; 8756; 8765; 8675 là: A. 8756 B. 8576 C. 8675 D. 8765 Câu 6: Thứ năm tuần này là ngày 22. Thứ ba tuần trước là ngày bao nhiêu? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 7: Hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng bằng chiều dài . Diện tích hình chữ nhật là: A. 32 cm2 B. 192 cm2 C. 128 cm2 D. 64 cm2 II. Phần tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính 40729 + 51435 .. .. .. .. 81772 – 7258 .. .. .. .. 4085 x 7 .. .. .. .. 116 : 8 .. .. .. .. Câu 2: Tính giá trị biểu thức 34607 x 2 + 3568 .. .. 29805 – 362 : 2 .. .. Câu 3: Tìm Y Y x 5 = 480 .. .. .. Y : 7 = 228 : 2 .. .. .. Câu 4: Một cửa hàng có 10450kg gạo, cửa hàng đã bán trong 4 tuần, mỗi tuần bán 560kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải Câu 5: Tìm một số biết rằng lấy 63 chia cho số đó thì bằng 18 chia 2. TIẾNG VIỆT Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 2 – trang 106 đọc thầm bài: Bác sĩ Y-éc-xanh. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: Câu 1: Vì sao bà khách mong được gặp bác sĩ Y-éc-xanh? a. Vì bà ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch. b. Vì bà tò mò về vị bác sĩ kì lạ này c. Cả hai câu trên đều đúng Câu 2: Y-éc-xanh có gì khác với trí tưởng tuợng của bà? a. Ông mặc bộ áo ka ki sờn cũ không là ủi, trông ông như một vị khách đi tàu ngồi toa hạng ba. b. Ông mặc bộ áo thật sang trọng, nhìn thật uy nghi. c. Ông mặc bộ áo thật giản dị nhưng tươm tất. Câu 3: Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao? a. Vì ông là người Pháp và ông không thể nào sống mà không có Tổ quốc. b. Vì ông chạy chốn kẻ thù ở nước Pháp. c. Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật. Câu 4 : - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? trong câu sau : “Chim mẹ tha mồi vể tổ để nuôi con” - Trả lời câu hỏi sau : “Chiếc bàn học của em ở được làm bằng gì?” Câu 5: Ghi lại tên sự vật được so sánh với nhau trong câu sau: “Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ.” Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ “lười biếng” và đặt một câu với từ vừa tìm được. Câu 7: Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “ như thế nào” trong câu sau: Bé Lan có cai mũ trông rất đáng yêu. Câu 8: Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) nói về công việc của em trong ngày hôm nay.
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_mon_tieng_viet_lop_3.docx