Bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3

Phần I. Trắc nghiệm

1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

a) So sánh 8705 và 8710

A. 8705 > 8710                                            B. 8705 < 8710

b) So sánh 1km và 1010m

A. 1km = 1010m                                          B. 1km < 1010m

c) So sánh 140 phút và 2 giờ 20 phút

A. 140 phút = 2 giờ 20 phút

B. 140 phút > 2 giờ 20 phút

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

a)

vẽ.PNG

N là trung điểm của đoạn thẳng AB       …

docx 9 trang Huy Khiêm 28/09/2023 6400
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3

Bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3
CHÚ Ý
CÁC EM CHÚ Ý HOÀN THIỆN BÀI TẬP SAU VÀO QUYỂN BÀI TẬP VỀ NHÀ.
MỖI NGÀY VIẾT 1 BÀI CHÍNH TẢ LÀ CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG SÁCH TIẾNG VIỆT TẬP 2.
LUYỆN ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÁC BÀI TẬP ĐỌC TẬP 2
BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 3
Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm
1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
a) So sánh 8705 và 8710
A. 8705 > 8710 	 B. 8705 < 8710
b) So sánh 1km và 1010m
A. 1km = 1010m	 B. 1km < 1010m
c) So sánh 140 phút và 2 giờ 20 phút
A. 140 phút = 2 giờ 20 phút
B. 140 phút > 2 giờ 20 phút
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a)
N là trung điểm của đoạn thẳng AB 
AN = NB 	
N là điểm ở giữa hai điểm A, B 
AN > NB 
b)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB 
Q là trung điểm của đoạn thẳng BC 
Phần II. Hoàn thành các bài toán sau:
1. 
a) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào?
b) Trung điểm của đoạn thẳng CH là điểm nào?
c) Trung điểm của đoạn thẳng AG là điểm nào?
d) Trung điểm của đoạn thẳng DB là điểm nào? Cách B bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
a).
b).
c).
d).
2. a) Viết các số: 7892, 7899, 7819, 7900, 7993 theo thứ tự từ lớn đến bé
b) Viết các số: 4075, 4015, 4125, 4001, 4721 theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài giải
a).
b).
3. Đoạn đường thứ nhất dài 2143m, đoạn đường thứ hai dài hơn đoạn đường thứ nhất 325m. Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Bài giải
BÀI TẬP ÔN TẬP TOÁN 3
Đề 2
Phần I
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) So sánh 999 và 1000
999 = 1000 	 999 < 1000 
b) So sánh 2km và 1450m + 430m
2km > 1450m + 430m 
2km < 1450m + 430m 
c) So sánh 3 giờ và 2 giờ 60 phút
3 giờ = 2 giờ 60 phút 
3 giờ > 2 giờ 60 phút 
2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng
a) Kết quả phép cộng 5402 + 3789 là:
A. 9911 	 B. 9191	C. 9190
b) Kết quả phép cộng 3070 + 4939 là:
A. 8009	B. 8050	 C. 8500
c) Kết quả phép cộng 1724 + 1017 là:
A. 2741	B. 2731	C. 2737
3. Đánh dấu * vào chỗ chấm sau kết quả đúng
a) Tổng của 4037 và 1428 là:
5465 	5475 	5485 
b) Tổng của 1454 và 2315 rồi bớt đi 435 là:
3324 	3334 	3344 
c) Tổng của 1705 và 2144 là:
3829 	3839 	3849 
Phần II
1.Cho hình chữ nhật ABCD. Hãy đo rồi nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CD, AD, PQ.
2. Xe thứ nhất chở được 2340kg hàng, xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 475kg hàng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
.
.
.
.
3. a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau
.
.
b) Tính tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số.
.
.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 3
I – Bài tập về đọc hiểu
Ông Yết Kiêu
 Ngày xưa, có một người tên là Yết Kiêu làm nghề đánh cá. Yết Kiêu có sức khỏe hơn người, không ai địch nổi. Đặc biệt, Yết Kiêu có tài bơi lội. Mỗi lần xuống nước bắt cá, ông có thể ở dưới nước luôn sáu, bảy ngày mới lên.
 Hồi ấy, giặc ngoại xâm mang 100 thuyền lớn theo đường biển vào cướp nước ta. Nhà cua rất lo sợ, cho sứ giả đi khắp nơi tìm người tài giỏi ra đánh giặc. Yết Kiêu đến tâu vua:
- Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng xin quyết tâm đánh giặc cứu nước.
Vua hỏi:
- Nhà ngươi cần bao nhiêu người? Bao nhiêu thuyền bè?
- Tâu bệ hạ, chỉ một mình tôi cũng đủ.
 Vua cho một đội quân cùng đi với ông để đánh giặc. Ông bảo quân lính sắm cho ông một cái khoan, một cái búa rồi một mình lặn xuống đáy biển, tiến đến chỗ thuyền giặc, tìm đúng đáy thuyền, vừa khoan vừa đục. Ông làm rất nhanh, rất nhẹ nhàng, kín đáo, thuyền giặc đắm hết chiếc này đến chiếc khác. Thấy thế, giặc sợ lắm, chúng đành vội vã quay thuyền về, không dám sang cướp nước ta nữa.
(Theo Nguyễn Đổng Chi)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Nhân vật Yết Kiêu có những đặc điểm gì nổi bật?
a- Sức khỏe hơn người, có tài bơi lội
b- Sức khỏe hơn người, có tài bắt cá
c- Sức khỏe hơn người, đánh cá giỏi
2. Vì sao Yết Kiêu đến tâu vua xin được đi đánh giặc?
a- Vì ông có sức khỏe hơn người, không ai địch nổi
b- Vì ông có tài ở dưới nước sáu, bảy ngày mới lên
c- Vì ông có lòng quyết tâm đánh giặc cứu nước
3. Yết Kiêu làm cách nào để phá tan thuyền giặc?
a- Lặn xuống nước, đục thủng đáy thuyền
b- Lặn xuống nước, đục thủng mạn thuyền
c-Lặn xuống nước, đục thủng đuôi thuyền
4. Công việc phá thuyền giặc được Yết Kiêu làm ra sao?
a- Nhanh chóng, nhẹ nhàng, táo bạo
b- Nhanh chóng, nhẹ nhàng, kín đáo
c- Nhanh nhẹn, nhịp nhàng, kín đáo
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
- Từ khi inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất .inh.
- Mẹ đặt vào cặp .ách của bé mấy quyển ....ách để béách cặp đi học
b) uôt hoặc uôc
Những khi cày c.trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m.
2. Đặt câu với mỗi từ sau:
- đất nước
- dựng xây
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (1 dấy phẩy ở câu 1 và 2 dấu phẩy ở câu 2) rồi chép lại câu văn:
(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông .
4. Viết lại nội dung báo cáo về kết quả học tập của tổ em trong tháng vừa qua và gửi cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm lớp (theo mẫu báo cáo đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 20)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
, ngày.tháng. năm..
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG ..
CỦA TỔ . LỚP . TRƯỜNG TIỂU HỌC 
 Kính gửi:
..
CHÚ Ý
CÁC EM CHÚ Ý HOÀN THIỆN BÀI TẬP TRÊN VÀO QUYỂN BÀI TẬP VỀ NHÀ.
MỖI NGÀY VIẾT 1 BÀI CHÍNH TẢ LÀ CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG SÁCH TIẾNG VIỆT TẬP 2.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_tieng_viet_lop_3.docx