Bài tập ôn ở nhà môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 7

Bài 1: Số liền trước số nhỏ nhất có hai chữ số là:

A. 0                      B. 9             C. 10                    D. 11

Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ trống trong phép tính  ……+ 3 - 4 = 14 là:

A. 13                    B. 14                    C. 15                    D. 16

Bài 3: Dấu thích hợp điền vào chỗ trống trong phép tính  10 + 7  ...... 5 = 12 là:

A. +                      B. -                       C. =                      D.

Bài 4: Dãy số nào được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

A. 9, 8, 10, 15, 19           B. 8, 9, 10, 15, 19           

C. 19, 15, 10, 9, 8            D. 19, 10, 15, 9, 8

 

        A. 3                    B. 4                C. 5                    D. 6   

- Điểm A, B, C nằm ngoài hình tròn.

Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm:

doc 5 trang Huy Khiêm 21/09/2023 5660
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn ở nhà môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn ở nhà môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 7

Bài tập ôn ở nhà môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 7
BÀI TẬP ÔN Ở NHÀ TOÁN VÀ TV ĐỀ 7 từ 23/3 – 29/3
Bài 1: Số liền trước số nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 0	B. 9 	C. 10	D. 11
Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ trống trong phép tính + 3 - 4 = 14 là:
A. 13	B. 14	C. 15	D. 16
Bài 3: Dấu thích hợp điền vào chỗ trống trong phép tính 10 + 7 ...... 5 = 12 là:
A. +	B. -	C. =	D. <
Bài 4: Dãy số nào được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
A. 9, 8, 10, 15, 19	B. 8, 9, 10, 15, 19	
C. 19, 15, 10, 9, 8	D. 19, 10, 15, 9, 8
Bài 5: Có bao nhiêu đoạn thẳng?
 A. 3	B. 4 	 C. 5	 	D. 6	
A C
 E
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S:	B	D
- Điểm A, E, C nằm trong hình tròn.
- Điểm B, D, I nằm ngoài hình tròn.
- Điểm A, B, C nằm ngoài hình tròn.
- Điểm B, D, E nằm trong hình tròn.	I
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Có ......... bạn đang chơi nhảy dây, ..... bạn chạy đến chơi cùng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?
Bài 8: Trong chuồng có 5 con gà mái và 4 con gà trống. Em hãy đánh dấu x vào ô trống đặt sau cách đặt bài toán thích hợp:
a. Có 5 con gà mái và 4 con gà trống. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà mái?	
b. Có 5 con gà mái và 4 con gà trống. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà trống?	
c. Có 5 con gà mái và 4 con gà trống. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?	
Bài 9: Viết tiếp câu hỏi cho bài toán sau: Nhà Mai có 15 con ngan, mẹ bán 5 con ngan. Hỏi ...............................................................................................................?
Bài 10: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a.7 xăng – ti – mét viết là 7 mc	 c. 8 cm đọc là Tám xen ti mét
b.7 xăng – ti – mét viết là 7 cm	 d. 8 cm đọc là Tám xăng – ti – mét 
Bài 11: Đặt tính rồi tính (Theo mẫu) :
 5 + 10 4 + 14 6 + 4 19 – 0 16 - 3	 1 + 11 
 ......5....     . 
 ...1..0.......     . 
 ...1..5........     .
Bài 12: Tính ( theo mẫu ): ( cm : đọc là xăng – ti – mét, viết: c nối với m = cm)
 13cm + 4cm + 2cm = ........... 12cm + 5cm - 3cm = .............
 17cm - 4cm + 3cm = .......... 14cm – 2cm + 6cm = ......
 19cm - 4cm – 5cm = .... 6cm +4cm - 2cm = ......
Bài 13: Có ....... số có hai chữ số lớn hơn 7 và bé hơn 20. Hãy viết các số đó.....
.............................................................................................................................. .
Bài 14 : Lý có 10 nhãn vở , Lý cho Thuyết 2 nhãn vở . Hỏi Lý còn lại bao nhiêu nhãn vở ? ( Mẫu)
 Tóm tắt
Có : 7 nhãn vở
Cho : 2 nhãn vở
Còn lại : . nhãn vở ?
Bài giải
Lý còn lại số nhãn vở là :
 10 - 2 = 8 (nhãn vở)
 Đáp số : 8 nhãn vở
Lưu ý cách trình bày của bài toán có lời văn: - Khi viết tóm tắt em dùng các từ ngắn gọn có trong bài để viết tóm tắt sao cho nhìn vào tóm tắt có thể nêu được bài toán (VD : Dùng các từ có, cho, còn (còn lại), thêm, tất cả để viết;Không viết kết quả vào dòng cuối của tóm tắt. Dòng cuối tóm tắt bao giờ cũng có dấu ?
- Khi viết câu lời giải bỏ từ hỏi, thay từ bao nhiêu(mấy) bằng từ số, thay dấu ?bằng từ là và dấu : .
+ Khi viết phép tính số đầu tiên của phép tính thẳng với chữ thứ hai của câu lời giải.
+ Khi viết đáp số cần viết thẳng với dấu = .
Bài tập : Nhà Na có 18 con vịt, bán đi 4 con vịt. Hỏi nhà Na còn lại bao nhiêu con vịt ?
 Tóm tắt
..............................................
Bài giải
Bài 15 : Trong vườn có 7 cây cam và 12 cây chanh. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây ?
 Tóm tắt
..............................................
Bài giải
* Đọc và viết các vần sau vào vở:
oăn
en
et
oăt
uân
uât
ên
êt
in
 it
oen
oet
on
ôn
uên
uêt
uyn
uyt
ot
ôt
ơt
ơn
un
ut
ưn
ưt
em
ep
êm
êp
im
ip
op
ôp
om
ôm
ơm
um
uôm
up
ươm
ươp
eng
ec
Bài 16: Đọc bài	Hoa ngọc lan
 Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
 Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà.
* Trả lời câu hỏi:
- Nụ hoa như thế nào?
.. .
- Hương hoa lan thơm như thế nào?
.
* Viết tiếp vào chỗ chấm:
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, ... Khi hoa nở, cánh xoè ra .. .
* Viết tên 5 loại hoa mà em biết:
hoa mai,
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp: .
- Tìm 5 tiếng chỉ có âm chính: ..
- Tìm các tiếng có đệm và âm chính: .
- Tìm các tiếng có nguyên âm đôi: ..
- Tìm 5 tiếng có âm chính và âm cuối:. 
- Tìm các tiếng có âm đệm, âm chính, âm cuối: 
Bài 17: Đánh dấu x vào câu viết sai chính tả:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở tận nghoài đảo xa.
- Không nên chen lấn nhau lúc xếp hàng.
Bài 18: Cho các tiếng “ khắp, khuya, quý, hương”. Tiếng nào có vần thuộc mẫu vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối:  .
Bài 19: Khoanh vào dòng gồm những tiếng chứa vần có nguyên âm đôi “ươ”
a. bừa, cưa, vượn, mía	
b. bừa, cưa, cuống, vượn
c. bừa, cưa, vượn, hương
Bài 20: Khoanh vào đáp án có các âm cần điền vào chỗ chấm của từ “ ..oằn ..oèo” để được từ đúng.
ngh, g b. ng,ng c. ng, ngh
Bài 21: Điền nguyên âm đôi /iê/, /uô/, / ươ/ và dấu thanh để được từ đúng.
	iê	
	uô	ươ
 /iê/ - ia 	yê	/uô/ - ua 	/ươ/ - ưa 
	ua	ưa
	ia
	ya
bn xanh bụi m..	 cày b..	tưa l.i
đêm khua	rau m.ng	hng thơm rng vườn
Bài 22: Khoanh vào dòng gồm các tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối:
hoàng, ngoan, quyển, đĩa
khắp, luống, quang, gương
hoàng, quang, khoác, quẩy
Bài 23: Tìm các tiếng có nguyên âm đôi trong câu: “ Mèo mượn cớ cái đuôi bị ốm để trốn học” : 
Bài 24: Sắp xếp các từ sau thành câu và viết lại: 
Ông / hưu/ nhân / công / là /về/ đã/ em .
Bài 25: Đặt câu có từ: (Các em nhớ: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm)
a, siêng năng
..
Cha mẹ cho con đọc, đọc cho con viết các vần, từ, bài đọc từ trang 90 - 109.

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_o_nha_mon_toan_va_tieng_viet_lop_1.doc