Bài tập ôn môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2
Bài 1: Tính:
- 4 x 6 + 16 = …………
b) 20 + 4 x 6 = ………
c) 16l + 5l – 10l = ………
d) 24kg – 13kg + 4kg = ………
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
45 + 39 18 + 65 81 – 19 100 – 84
Bài 3: Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm mấy ngày?
Bài4: Có một số kg gạo đựng trong 5 túi. Mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5 Số hạng thứ nhất là 7, tổng của hai số hạng là 70. Vậy số hạng thứ hai là bao nhiêu?
Bài 6: Viết tiếp ba số nữa:
a) 8 ; 10 ; 12 ; … ; … ; …. ; 20.
b) 50 ; 45 ; 40 ; … ; … ; …. ; 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2
Thứ hai TOÁN – Lớp 2 Bài 1: Tính: 4 x 6 + 16 = b) 20 + 4 x 6 = c) 16l + 5l – 10l = d) 24kg – 13kg + 4kg = Bài 2: Đặt tính rồi tính: 45 + 39 18 + 65 81 – 19 100 – 84 Bài 3: Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm mấy ngày? Bài4: Có một số kg gạo đựng trong 5 túi. Mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 5 Số hạng thứ nhất là 7, tổng của hai số hạng là 70. Vậy số hạng thứ hai là bao nhiêu? Bài 6: Viết tiếp ba số nữa: a) 8 ; 10 ; 12 ; ; ; . ; 20. b) 50 ; 45 ; 40 ; ; ; . ; 20 TIẾNG VIỆT – Lớp 2 Bài 1: . Điền vào chỗ trống a, Rời hày giời ? Tàu .................ga ; Sơn Tinh....................từng dãy núi đi b, Giữ hay dữ Hổ là loài thú...................... ; Bộ đội canh .............. biển trời c) chúc hay trúc cây..; .mừng. d) chở hay trở .lại ; che Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu dưới đây : a, Cây bàng là cây cho bóng mát. ........................................................................................................................... b, Ngựa phi nhanh như bay c. Bạn Bình cho em mượn bút chì. d. Chúng em được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. Bài 3/ Cho các câu sau, mỗi câu thuộc loại mẫu câu nào? aCây đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. ........................................................................................................................... b. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. ........................................................................................................................... c. Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. ........................................................................................................................... d. Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước. .......................................................................................................................... Bài 4: Viết đoạn chính tả sau: Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang gặm cỏ, cô hỏi cậu anh họ: - Sao con bò này không có sừng hả anh? Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lý do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó .......... là con ngựa. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) tả một mùa em thích nhất trong năm. Thứ ba Bài 1: Đặt tính rồi tính: 32 - 4 100 - 56 100 - 7 83 - 25 100 - 91 100 - 3 76 - 34 91- 38 Bài 2 :Tính nhẩm: 2 x 3 = 3 x 3 = 4 x 6 = 5 x 5 = 3 x 9 = 4 x 5 = 2 x 4 = 3 x 5 = 4 x 4 = 5 x 3 = 3 x 4 = 4 x 8 = 5 x 9 = 2 x 9 = 4 x 9 = Bài 3: Tìm x: x - 15 = 42 78 + x = 100 53 – x = 37 100 - x = 16 x + 66 = 84+ 13 Bài 4:Tính 5 x 6 + 18 = 4 x 9 - 18 =. 5 + 5 x 7 Bài 5: Vẽ đường thẳng: a) Đi qua hai điểm P, Q b) Đi qua điểm M P Q M . . . Chấm thêm một điểm và đặt tên cho điểm đó để có Chấm thêm hai điểm và đặt tên cho hai 3 điểm thẳng hàng. điểm đó để có 3 điểm thẳng hàng. Bài 7: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi? Bài 8: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số ki-lô-gam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài 9: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Bài 10: Có............hình tam giác Có............hình tứ giác Chính tả Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Bài 1: Đặt 2 câu theo mẫu: Ai là gì? Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a) Trẻ em là búp trên cành. b) Mùa hè chói chang. c) Anh Hoàng rất yêu thương bé Hà. d) Bé Hoa giúp mẹ trông em. e) Lớp em làm về sinh sân trường. f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi. Bài 3. Xếp các từ sau đây vào bảng sau : chạy, héo, mẹ, vàng, tươi, giúp, cây cam, ngoan ngoãn, viết, quyển sách a) Từ chỉ người , sự vật b) Từ chỉ hoạt động c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất Bài 4. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào thích hợp: Chị giảng giải cho em: - Sông hồ rất cần cho con người Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không Em nhanh nhảu trả lời: - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn tả về mùa xuân. Thứ tư Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 - 7 35 - 19 72 - 45 68 - 43 35 + 29 48 + 16 100 - 54 100 – 92 Bài 2 :Tính : 2 x 9 = 5 x 3 = 4 x 2 = 5 x 8 = 3 x 2 = 4 x 8 = 4 x 4 = 3 x 9 = 2 x 4 = 5 x 4 = 3 x 5 = 2 x 8 = 2 x 9 = 2 x 1 = 4 x 7 = Bài 3: Tìm x: x + 16 = 54 x + 25 = 50 34 + x = 51 47 + x = 98 x - 36 = 62 100 - x = 24 x - 63 = 4 58 - x = 19 32 - x = 27 x - 9 = 81 Bài 4: Tính: 13l - 8l + 5l = 43kg - 17kg - 6kg = 13dm - 5dm + 8dm = 18cm + 25cm - 37cm = Bài 5 :Mỗi túi gạo có 3 kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 6: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề- xi -mét? Bài 7: Có hai thùng nước mắm, thùng thứ nhất đựng 46 lít. Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 8lít. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít? Bài 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Dũng : 38 viên bi Hùng kém Dũng: 12 viên bi Hùng : ... viên bi? Bài 9 : Con kiến đi từ A qua B, qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét? Bài 10: Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, ..., ...., ...,20. b, 20, 18, 16,.., ...,...., 8. c, 12, 15, 18, , ., .,30. Chính tả Mẹ Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã,thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ. Bài 1 : Điền vào chỗ trống c, k, q : ..............uống lá con .........iến .......uanh co ............ủa cải Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu: Ai làm gì? .......................................................................................................................................................... Bài 3: Gạch chân bộ phận làm gì? trong các câu sau: - Cô giáo ôm Chi vào lòng. - Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. - Bố tặng nhà trường một lẵng hoa màu tím đẹp mê hồn. Bài 4: Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì? - Mẹ ................................ - Chị . - Em . - Thầy giáo ... - Em nhỏ .. Bài 5 : Viết một đoạn văn ngắn tả về mùa hè. Thứ năm Bài 1: Đặt tính rồi tính: 68 + 14 28 + 19 100 -72 81 - 46 36 + 47 84 - 29 100 - 53 Bài 2 :Tính nhẩm 3 x 6 = 4 x 5 = 2 x 8 = 5 x 10 = 4x 3 = 3 x 8 = 4 x 3 = 2 x 4 = 4 x 10 = 5 x 2 = 3 x 7 = 4 x 8 = 2 x 6 = 3 x 10 = 3 x 4 = Bài 3: Tính: 4 x 5 + 16 =................ 2 x 7 + 38 =................ 3 + 9 + 13 = ................ Bài 4: Tìm x: x + 24 = 69 23 + x = 41 x - 54 = 37 x + 41 = 29 + 53 x + 19 = 91 50 - x = 37 x - 13 = 61 42 - x = 15 - 9 Bài 5: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi? Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo? Bài 7 :Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 2 ngôi sao có bao nhiêu cánh sao ? Bài 8: Mỗi học sinh giỏi được tặng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh giỏi được tặng bao nhiêu quyển vở? Bài 9 : ...........hình tam giác ............hình tứ giác Bài 10 : a) Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 12 là số: b)Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó bằng 3 là số: c) Số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 14 là số: Chính tả Tiếng đàn Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. Bài 1: Đặt 2 câu theo mẫu: Ai thế nào ? Bài 2: Viết tiếp các câu theo mẫu Ai thế nào ? - Bố mẹ - Bác lao công . - Bà nội - Bạn Trang Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi: -Mẹ có mua quà cho con không Mẹ trả lời: -Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con Thế con làm xong việc mẹ giao chưa Hà buồn thiu: -Con chưa làm xong mẹ ạ Bài 4 : viết một đoạn văn ngắn tả về mùa thu. Thứ sáu Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 100 – 45 56 + 24 72 – 37 45 – 39 64 + 27 Bài 2 : 3 x 4 = 4 x 6 = 2 x 7 = 5 x 3 = 5 x 2 = 4 x 4 = 5 x 6 = 3 x 7 = 3 x 3 = 4 x 2 = 3 x 9 = 4 x 8 = 2 x 9 = 5 x 6 = 5 x 5 = 5 x 4 = 2 x 6 = 5 x 7 = 3 x 6 = 5 x 9 = 2 x 4 = 4 x 9 = 2 x 10 = 5 x 10 = 2 x 8 = Bài 3: Tính 4 x 5 + 16 =................ 2 + 5 x 10 =................ 3 x 9 + 13 = ................ 4 x 4 + 26 =................ Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết đoạn AB dài 25cm, đoạn CD dài 10cm, đoạn BC dài 29cm. Bài 5: Số? Thừa số 5 4 4 5 5 Thừa số 4 10 9 2 Tích 20 16 30 40 8 25 Bài 7: Một bông hoa có 5 cánh, hỏi 7 bông hoa như thế có bao nhiêu cánh ? Bài 8 : Hai số có hiệu bằng số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, biết số lớn là 50. Tìm số bé. Chính tả Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật trong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca đang nhẩy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hát nữa mà bay vút lên trời xanh thẳm. Bài 1 : Điền từ trái nghĩa với từ đã cho vào chỗ chấm: Vui-......... khỏe-...................... dài - ....................... sớm - ............. Ngày - ........... nhanh -.................. khôn-...................... trắng -.............. Bài 2: Điền l hay n? ........ọ mắm .........iên hoan quạt ............an ........iềm vui ........ết na ........ức ......ở Bài 4 : Viết một đoạn văn ngắn tả về mùa đông.
File đính kèm:
- bai_tap_on_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc