Bài tập ôn luyện cho học sinh môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT
*Bài 1: Dùng gạch chéo(/) để phân cách các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau:
Quýt nhà ai chín đỏ cây
Hỡi em đi học hây hây má tròn
Trường em mấy tổ trong thôn
Riú ra ríu rít chim non đầu mùa
*Bài 2: Ghi các từ đơn, từ ghép, từ láy vào các dòng trống:
Cháu nghe câu chuyện của bà
Hai hàng nước mắt cứ nhoà rưng rưng.
- Từ đơn: ....................................................................................................
- Từ ghép:........................................................................................................
- Từ láy:............................................................................................................
*Bài 3 - Từ nào khác so với các từ con lại ( gạch chân )
A. nhện, kiến, bạch mã, voi, gà, vịt
B. bạch đàn, sầu riêng, phong lan, tía tô, nhà
C. hung dữ, xa xôi, vịt bầu, cá sấu, hổ mang
Bài 4: Ghép tiếng "tươi" với các tiếng có nghĩa dưới đây để tạo thành 10 từ ghép và ghi lại các từ đó: sáng, tốt, vui, xinh, thắm, trẻ, non.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 5: Dựa vào tiếng cho trước, hãy tìm từ ghép, từ láy để ghi vào ô trống trong bảng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn luyện cho học sinh môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4
BÀI TẬP ÔN LUYỆN CHO HS LỚP 4 BÀI TẬP TIẾNG VIỆT *Bài 1: Dùng gạch chéo(/) để phân cách các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau: Quýt nhà ai chín đỏ cây Hỡi em đi học hây hây má tròn Trường em mấy tổ trong thôn Riú ra ríu rít chim non đầu mùa *Bài 2: Ghi các từ đơn, từ ghép, từ láy vào các dòng trống: Cháu nghe câu chuyện của bà Hai hàng nước mắt cứ nhoà rưng rưng. - Từ đơn: .................................................................................................... - Từ ghép:........................................................................................................ - Từ láy:............................................................................................................ *Bài 3 - Từ nào khác so với các từ con lại ( gạch chân ) A. nhện, kiến, bạch mã, voi, gà, vịt B. bạch đàn, sầu riêng, phong lan, tía tô, nhà C. hung dữ, xa xôi, vịt bầu, cá sấu, hổ mang Bài 4: Ghép tiếng "tươi" với các tiếng có nghĩa dưới đây để tạo thành 10 từ ghép và ghi lại các từ đó: sáng, tốt, vui, xinh, thắm, trẻ, non. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Bài 5: Dựa vào tiếng cho trước, hãy tìm từ ghép, từ láy để ghi vào ô trống trong bảng. Tiếng Từ ghép Từ láy xanh xanh tươi, xanh xanh, sạch đẹp trắng nhanh hiên Bài 6: a, Thế nào là danh từ, động từ, tính từ, cho ví dụ mỗi loại 10 từ b. Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ 5 từ . c. Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ5 từ. Bài 7:Tìm từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau. ( gạch chân) Nhác trông vắt vẻo trên cành Anh chàng gà trống tinh nhanh lõi đời Cáo ta đon đả ngỏ lời: Kìa anh bạn quý xin mời xuống đây Để nghe cho rõ tin này: Muôn loài mạnh yếu từ rày kết thân. Bài 8 - Từ nào khác so với các từ con lại ( gạch chân ) A. nhện cái, voi, bạch đàn, vịt bầu, cá sấu B. đàn bầu, sầu riêng, phong lan, long lanh, tươi tốt C. hồng hào, xa xa, xinh xắn, long lanh, hổ mang Bài 9: Xác định tính từ có trong đoạn văn, đoạn thơ sau: a) Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. b) Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc thái xanh biếc và không gian thoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng Rễ dừa bám sâu vào lòng đất Như dân làng bám chặt quê hương. Bài 10: Xác định CN, vị ngữ trong các câu sau: a, Hoa viết thư cho bố. b, Bầy chim đang hót líu lo trên vòm cây. c, Xe lu lăn chậm chạp trên đường. d, Những cây mạ non mọc lấm tấm trên mặt ruông. e, Những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ. ____________________________________________________ BÀI TẬP TOÁN TRẮC NGHIỆM Bài 1: Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm 687 653 ... 98 978 493 701 ... 654 702 687 653 .... 687 599 700 000 ... 69 999 857 432 .... 857 432 857 000 ... 856 999 Bài 2: a, gạch chân số lớn nhất: 356 872; 283 576; 638 752; 725 863 b, Gạch chân số bé nhất: 943 567; 394 765; 563 947; 349 675 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 89 124; 89 259; 89 194; 89 295 B. 89 194; 89 124; 89 295; 89 259 C. 89 295; 89 259; 89 124; 89 194 D. 89 124; 89 194; 89 259; 89 295 Bài 4: Viết các số sau: a, Bảy mươi triệu b, Một trăm triệu c, Ba trăm mười lăm triệu d, Hai trăm tám mươi triệu Bài 5: Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 470 861 ... 471 992 1 000 000 ... 999999 82 056 ... 80000 + 2000+ 50 + 6 Bài 6: a.Từ các chữ số 5, 7, 2 hãy viết tất cả các số có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 CS b. Hãy sắp xếp các số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 7: Thay các chữ a, b bằng các chữ số thích hợp: 3a256 < 31087 62b53 > 62872 Bài 8:Viết tiếp 3 số tự nhiên vào chỗ chấm: a. 986; 987; 988; 989; ...; ....; .... b. 15; 19; 23; 27; ...; ...; .... c. 2; 4; 8; 16; ...; ...; .... d.* 1; 4; 9; 16; ...; ...; .... Bài 9:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 dag = ... g 5dag = ...g 10g = ... dag 4 hg = ... g 1 hg = dag 7 kg = ....hg 10 dag = .hg 2 kg = ...g 7 kg 300g = ... g Bài 10: Điền dấu > < = vào chỗ ... 1 dag 8 g .... 1 8 g 27 kg .... 207 g 2 kg 27g .... 1kg 27 g 1 tấn ... 200kg Bài 11: Tính 2120g + 795g = . 348dag x 4 = ... 543g - 172g = .. 924 kg : 6 = ... Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 9 tạ 5 kg > ... kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005 Bài 13: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a, 1dm2 = cm2 b, 100cm2=dm2 15dm2 = cm2 2000cm2=dm2 20 dm2=cm2 10 500cm2 =...dm2 2005dm2=cm2 30 000cm2=dm2 c, 1 m2 =dm2 d, 100dm2=m2 23 m2=dm2 200 000 cm2=...m2 - Củng cố về cách đổi đơn vị đo diện tích. Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a, 1m235dm2=dm2 b, 234dm2=m2dm2 c, 2m230dm2 =cm2 3 m240dm2 =dm2 150dm2=m2...dm2 4m28cm2 =.cm2 5m2 9 dm2 =dm2 308dm2= m2 dm2 3075 =dm2cm2 ___________________________________________ BÀI TẬP TOÁN TỰ LUẬN Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 64152 + 23145 86123 : 5 12356 x 6 78652 - 56231 125 x 12 352 x 36 381 x 52 25605 x 5 39090 x 16 8479 x 17 256478 : 6 65799 : 9 243568 : 8 39026: 6 1820 : 35 8228 x 44 3388 : 49 9280 x 57 Bài 2 : Tính : 30507 + 27819 : 3 (45405 - 18221): 4 Bài 3: Lan có 48 que tính. Hồng có số que tính bằng 1/4 số que tính của Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính? Bài 4: An chia 72 viên bi cho 4 bạn: Hùng, Dũng, Huy, Hiếu. Hùng được 1/4 số bi; Dũng được 1/6 số bi; Hiếu được 1/9 số bi. Hỏi Huy được bao nhiêu viên bi? Bài 5: Cho 4 chữ số: 0, 2, 5, 7. Hãy lập tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ bốn chữ số trên. Bài 6:Cô Hà có 3yến 6kg đường, cô đã bán được 1/4 số đường đó. Hỏi cô Hà còn lại bao nhiêu kg đường? Bài 7: Tính giá trị của biểu thức: a. a : 2 với a = 418 b. 8 x b với b= 4; b = 6. c. 134 - 56 : m với m = 4; m = 8. Bài 8: Viết vào ô trống (theo mẫu) x 355 1580 91385 1305 3280 28375 x : 5 355 : 5 = 71 Bài 9: Tính giḠtrị biểu thức: 158 + (x - 243) x 5 với x = 243 Bài 10: Hãy thực hiện các yêu cầu sau: a. Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là số nào?............. b. Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là số nào?............. c. Tính tổng và hiệu của 2 số đó Bài 11: Tìm số TBC của các số sau: a. 27, 38, 34 b. 85, 91,110,102 c. 103,105,107, 109, 111 d. 39, 60 và 36 e. 275 và 435 Bài 12: Tìm x, biết: a, x : 24 = 12 b, (x - 2) : 31 = 23 c, y x 5 = 106570 d, 450906 : y = 6 Bài 13: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a. 49 x 8 + 49 x 2 d. 43 x 18 – 43 x 8 b.123 x 45 + 123 x 55 e. 234 x 135 – 234 x 35 c.56x4 + 56x3 + 56x2+ 56 g.789 x 101 -789 Bài 14: Mai mua 10 quyển vở, Lan mua 12 quyển vở. Đào mua số vở bằng TBC của hai bạn trên.Cúc mua hơn TBC của 4 bạn là 3 quyển vở. Cúc mua bao nhiêu quyển vở? Bài 13: Trung bình cộng của ba số là 91; số thứ nhất là 39. Tìm số thứ 2; thứ ba, biết số thứ hai gấp đôi số thứ nhất. *Bài 15: Hiện nay tổng số tuổi của 2 bố con là 52 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiên nay, biết rằng cách đây 4 năm bố hơn con 32 tuổi. Bài 16: Tổng số tuổi của hai chị em là 24 tuổi. Tính tuổi mỗi người biết chị hơn em 8 tuổi. Bài 17: Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng là 148. Bài 18: Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 210, Bài 19: Trung bình cộng của hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 20: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 42 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài 21: Có 30 HS đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi? *? HS cách giải khác Bài 22: Tổng số HS khối 4 là 120 em. Trong đó số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 10 em. Hỏi khối 4 có bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ? Bài 23: Tìm 2 số, biết tổng của 2 số đó là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số, hiệu 2 số đó là số chẵn bé nhất có 3 chữ số. Bài 24: Một nền phòng học HCN có chu vi là 250 m, chiều dài hơn chiều rộng là 15 m, Tính diện tích nền của phòng học đó. Bài 25: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 90 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích đám đất đó. Bài 26: Bạn Tú nhân 1 số với 32, do viết 2 tích riêng thẳng cột với nhau nê được kết quả là 345. Tìm tích đúng của phép nhân. Bài27 : Mỗi ki- lô- gam gạo tẻ giá 4200 đồng, mỗi ki- lô- gam gạo nếp giá 7500 đồng. Hỏi nếu mua 3 kg gạo tẻ và 3 kg gạo nếp thì hết tất cả bao nhiêu tiền? Bài 28: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 319 m vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 76 m vải, ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ hai 65 m vải . Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải.
File đính kèm:
- bai_tap_on_luyen_cho_hoc_sinh_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4.doc