Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2
Bài 1: Tìm x:
a, x + 35 = 54 d, x – 66 = 18
b, 29 + x = 66 e, 52 – x = 21 + 24
c, x – 17 - 18 = 52 g, 100 – x = 36
Bài 2: Một cửa hàng cả ngày bán được 100l nước mắm. Buổi sáng bán được 47l .Hỏi buổi chiều cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu lít nước mắm ?
Bài 3: Giai bài toán dựa vào tóm tắt sau:
Lan : 51 ngôi sao
Minh kém Lan: 15 ngôi sao
Minh : ....? ngôi sao
Bài 4: Tổng số nhãn vở của Lan và Hải là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số, biết số nhãn vở của Lan là 49 nhãn vở. Hỏi Hải có bao nhiêu nhãn vở.
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT
- Luyện từ và câu
Bài 1 : Nối mỗi câu sau với mẫu câu thích hợp
-Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. - Cây xòa cành ôm cậu bé. - Thiếu nhi là tương lai của đất nước. |
Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào? |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2
Thứ năm ngày 27 tháng 2 BÀI TẬP TOÁN LỚP 2 Bài 1: Tìm x: a, x + 35 = 54 d, x – 66 = 18 b, 29 + x = 66 e, 52 – x = 21 + 24 c, x – 17 - 18 = 52 g, 100 – x = 36 Bài 2: Một cửa hàng cả ngày bán được 100l nước mắm. Buổi sáng bán được 47l .Hỏi buổi chiều cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu lít nước mắm ? Bài 3: Giai bài toán dựa vào tóm tắt sau: Lan : 51 ngôi sao Minh kém Lan: 15 ngôi sao Minh : ....? ngôi sao Bài 4: Tổng số nhãn vở của Lan và Hải là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số, biết số nhãn vở của Lan là 49 nhãn vở. Hỏi Hải có bao nhiêu nhãn vở. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu Bài 1 : Nối mỗi câu sau với mẫu câu thích hợp -Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. - Cây xòa cành ôm cậu bé. - Thiếu nhi là tương lai của đất nước. Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào? Bài 2: Em hãy tìm 3 từ chỉ tính chất và đặc điểm. Sau đó hãy đặt câu the0 mẫu “ Ai thế nào?” Bài 3: Bộ phận gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? a. Dáng người chị gái em thon thả. b. Bóng đá là môn thể thao em yêu thích. c. Cô giáo kiểm tra bài làm của học sinh. d. Chó và Mèo xin đi tìm ngọc. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân dưới đây: a. Lá cọ tròn, xòe ra nhiều phiến nhọn, dài. b. Nguyễn Hiền là vị trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. c. Các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng 2.Tập làm văn : Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu) kể về người bạn thân nhất của em 3. Chính tả Em hãy chép đoạn 1 trong bài « Mùa xuân đến » - SgK Tv2- tập 2 Thứ sáu ngày 28 tháng 2 Toán Bài 1 :Đặt tính rồi tính: 45 + 46 100 – 47 37 + 58 71 – 13 27 + 35 + 10 16 + 23 + 61 54 + 17 + 12 24 + 36 + 21 Bài 2: Tìm x: a. x + 12 = 20 b. x - 19 = 32 c. 32 - x = 19 d. x - 8 = 21 + 32 Bài 3 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 10 + 26 + 38 . 27 + 48 5 + 29 + 42 . 18 + 53 37 + 49 + 6 . 26 + 58 Bài 4 :Việt có 19 nhãn vở, Tuấn có nhiều hơn Việt 3 nhãn vở. Hỏi Tuấn có bao nhiêu nhãn vở? Bài 5 :Tìm một số biết số đó cộng với 43 rồi cộng với 12 thì bằng 86. Bài 7 :Tìm số trừ biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số giống nhau, hiệu là số lớn nhất có một chữ số. Tiếng Việt Bài 1 : Luyện đọc thành tiếng bài : Bác sĩ Sói ( TV – tập 2 – lớp 2) Nội qui Đảo Khỉ ( TV – tập 2 – lớp 2) Bài 2 :Luyện viết bài : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên( TV – tập 2 – lớp 2) Bài 3 :Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân: a) Sóc vội vàng ngăn Thỏ. b) Đôi bạn rủ nhau vào rừng hái quả. c) Chim chích bông thật xinh xắn, dễ thương. d)* Chim công có bộ lông rất đẹp. e)* Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng. Bài 4 : Viết một đoạn văn ngắn kể về anh ( chị, em) của em. Thứ bảy ngày 29 tháng 2 TOÁN Điền số vào ô trống: Thừa số 3 3 3 4 4 4 3 5 Thừa số 7 9 5 3 7 5 8 6 Tích 2. Tính: a) 3 x 6 + 12 = b) 4 x 7 + 38 = .. c) 3 x 8 – 24 = ........... = = .. = .. 3. . Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn 4. Giờ tập thẻ dục, lớp 2B xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp . Hỏi : a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn đang tập thể dục? b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh? 5. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng. TIẾNG VIỆT Bài 1 : Luyện đọc thành tiếng bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh( TV – tập 2 – lớp 2) Tôm Càng và Cá Con( TV – tập 2 – lớp 2) Bài 2 : Luyện viết bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh ( TV – tập 2 – lớp 2) Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: – Thương con quý . – Trên dưới nhường. – Chị ngã em . – Con cháu thảo. (Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính) Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi [__] Gặp chị Gió, cô gọi: Chị Gió đi đâu mà vội thế [__] – Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa đây [__] Cô có muốn làm mưa không [__] – Làm mưa để làm gì hả chị [__] – Làm mưa cho cây cối tốt tươi, cho lúa to bông, cho khoai to củ. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn kể về chú mèo nhà em.
File đính kèm:
- bai_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2.docx