Bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2
Bài 1: . Điền vào chỗ trống
a, Rời hày giời ?
Tàu .................ga ; Sơn Tinh....................từng dãy núi đi
b, Giữ hay dữ
Hổ là loài thú...................... ; Bộ đội canh .............. biển trời
c) chúc hay trúc cây………..; ……….mừng.
d) chở hay trở ………….lại ; che …………
Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu dưới đây :
a, Cây bàng là cây cho bóng mát.
.................................................................................................................................
b, Ngựa phi nhanh như bay
………………………………………………………………………………………
c. Bạn Bình cho em mượn bút chì.
……………………………………………………………………………………..
d. Chúng em được nghỉ hè vào đầu tháng sáu.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2
TOÁN – Lớp 2 Bài 1: Tính: 4 x 6 + 16 = b) 20 + 4 x 6 = c) 16l + 5l – 10l = d) 24kg – 13kg + 4kg = Bài 2: Tính nhẩm: 8 x 2 = . 4 x 6 = . 3 x 7 = . 3 x 5 = . 4 x 9 = . 6 x 5 = . 5 cm x 2 = .. 5dm x 5 = .. 4kg x 3 = ...... 7l x 5 = ..... Bài 3: Đặt tính rồi tính: 45 + 39 18 + 65 81 – 19 100 – 84 97 – 5 Bài 4: Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm mấy ngày? Bài 5: Có một số kg gạo đựng trong 5 túi. Mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 6: Số hạng thứ nhất là 7, tổng của hai số hạng là 70. Vậy số hạng thứ hai là bao nhiêu? Bài 7: Viết tiếp ba số nữa: a) 8 ; 10 ; 12 ; ; ; . ; 20. b) 50 ; 45 ; 40 ; ; ; . ; 20 TIẾNG VIỆT – Lớp 2 Bài 1: . Điền vào chỗ trống a, Rời hày giời ? Tàu .................ga ; Sơn Tinh....................từng dãy núi đi b, Giữ hay dữ Hổ là loài thú...................... ; Bộ đội canh .............. biển trời c) chúc hay trúc cây..; .mừng. d) chở hay trở .lại ; che Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong mỗi câu dưới đây : a, Cây bàng là cây cho bóng mát. ................................................................................................................................. b, Ngựa phi nhanh như bay c. Bạn Bình cho em mượn bút chì. .. d. Chúng em được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. .. Bài 3/ Cho các câu sau, mỗi câu thuộc loại mẫu câu nào? Cây đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. ...................................................................................................................................... b. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. ...................................................................................................................................... c. Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. ...................................................................................................................................... d. Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước. ...................................................................................................................................... Bài 4: Viết đoạn chính tả sau: Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang gặm cỏ, cô hỏi cậu anh họ: - Sao con bò này không có sừng hả anh? Cậu anh đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lý do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó .......... là con ngựa. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) tả một mùa em thích nhất trong năm.
File đính kèm:
- bai_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2.docx