Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Ngày 02/03 đến 06/03
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Ngày 02/03 đến 06/03", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Ngày 02/03 đến 06/03

BÀI ÔN TẬP TUẦN NGHỈ 02/03-06/03 • HS ôn lại các bảng nhân, bảng chia từ 2-9. PH kiểm tra lại. Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2020 TOÁN Câu 1: Đọc các số sau: 2145: ... 3526: ... 4257: ... 5009: ... Câu 2: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm : 900 + 99 . 1000 2900 + 54 . 3000 3405 . 3154 5643 . 5000 + 600 +5 Câu 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Số liền trước Số đã cho Số liền sau 4350 2010 1249 Câu 4: Kết quả của dãy tính 400 + 120 x 5 = ? A. 700 B. 800 C. 2600 D. 1000 Câu 5: 7m 3 dm = ....... dm.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 73 B. 703 C. 730 D. 4 Câu 6: Số 36 giảm đi 4 lần ta được : A. 32 B. 34 C. 9 D.7 1 Câu 7: của 40 m là : 5 A. 7m B.9m C.8m D.5m Câu 8: Một tuần lễ có 7 ngày . Hỏi 8 tuần lễ có mấy ngày ? A. 15 ngày B.25ngày C.35ngày D. 56ngày Câu 9: Gấp 32 lên 3 lần , rồi thêm 12 được : A. 48 B.58 C. 30 D.108 Câu 10: Cho các số 456; 397; 300; 730; 900; 480 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 456 ; 397 ; 300 ; 730 ; 900 ; 480 B. 300 ; 397 ;456 ; 480 ; 730 ; 900 C. 900 ; 730 ; 480 ; 456 ; 397 ; 300 D. 456 ; 397 ; 300; 900 ; 730 ; 480 I.TỰ LUẬN Câu 1: Tính nhẩm: 3 x 6 = 5 x 8 = 5 x 7 = 9 x 4 = 6 x 6 = 8 x 3 = . 4 x 6 = 6 x 4 = 42 : 7 = 56 : 8 = 54 : 6 = 63 : 7 = 36 : 4 = 40 : 5 = 48 : 8 = 81 : 9 = Câu 2:Đặt tính rồi tính: 768 + 245 865 - 547 183 x 4 975 : 5 . .. . .. . . . .. . . . .. . . .......................... ....................... .......................... ......................... Câu 3: Tìm x 806 – x = 125 439 + x = 756 x = ........................... x=.............................. x = ........................... x=.............................. Câu 4: Em hái được 35 quả táo, chị hái được số quả táo gấp 2 lần số táo em hái được. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu quả táo? Bài giải Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2020 TIẾNG VIỆT Tình thương của Bác Đêm giao thừa năm ấy,Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín : - Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy ! Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “Bác Hồ, Bác Hồ ! ”, rồi chạy lại quanh Bác. Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở. Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi : - Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc ? Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói : - Có bao giờ..có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến nhà, con cảm động quá ! Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói : - Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai ? (Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà) *Đọc bài văn Tình thương của Bác (3-4 lần) và làm các bài tâp sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ của chị Chín thế nào ? a- Sửng sốt b- Chợt tỉnh c- Xúc động 2. Vì sao khi được gặp Bác, chị Chín lại khóc nức nở ? a- Vì chị thấy nhà mình còn nghèo khổ quá b- Vì chị quá xúc động khi Bác đến thăm nhà c- Vì chị thấy Bác Hồ thương mẹ con chị quá 3. Câu “ Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai ? ” ý nói gì ? a- Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo b- Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo c- Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo 4. Bộ phận in đậm trong câu “ Chị Chín khóc nức nở vì xúc động.” trả lời cho câu hỏi nào ? a- Như thế nào ? b- Vì sao ? c- Để làm gì ? *Chính tả : Viết bài Cháu thăm nhà Bác Cháu thăm nhà Bác Cháu vào thăm nhà Bác Trời vui nên nắng tràn Vườn vui hoa nở khắp Ngan ngát mùi phong lan. Ngôi nhà sàn xinh xinh Dưới bóng cây vú sữa Không gian đầy tiếng chim Mặt hồ xôn xao gió. Gió động cửa nhà sàn Ngỡ Bác ra đón cháu ( Vân Long ) Tìm trong bài thơ Cháu thăm nhà Bác các từ: Từ chỉ người . Từ chỉ vật(3-5 từ) ..................................... Từ chỉ hoạt động, đặc điểm . Thứ ba ngày 03 tháng 03 năm 2020 TOÁN * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Bài 1: a) Số liền trước của 160 là: A. 161 B. 150 C. 159 D. 170 b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m.Chu vi của cái ao hình vuông đó là: A.24m B.36 m C. 10 m D. 12 cm c) 9m 8cm = .... cm. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D. 9080 d) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được: A. 15 lít B. 49 lít C. 56 lít D. 65 lít Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Giá trị của biểu thức 2 + 8 x 5 = 50 □ 32 : 4 + 4 = 12 □ Bài 3: Tính nhẩm 7 x 6 = ....... 8 x 7 = ........ 6 x 9 = 63 : 9 =....... 64 : 8 =....... 42 : 6 = Bài 4: Đặt tính rồi tính 487 + 302 660 – 251 124 x 3 845 : 7 .... Bài 5: Tìm X: a) X : 6 = 144 b) 5 x X = 375 1 Bài 6: Một quyển truyện dày 129 trang. An đã đọc được số trang đó. Hỏi còn bao 3 nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc? Bài giải .. .. ... .. ... ... Bài 7: Một cái ao thả cá hình vuông có cạnh 8 m. Tính chu vi cái ao thả cá hình vuông đó? Bài giải .. .. ... .. ... Thứ ba ngày 03 tháng 03 năm 2020 TIẾNG VIỆT Đánh cá đèn Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ trẻ cũng theo ra bãi. Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa tàn lửa Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng. ( Bùi Nguyên Khiết ) * Đọc bài “Đánh cá đèn” 3-4 lần và làm các bài tập: I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào ? a- Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe b- Lúc mặt trời vừa mới bắt đầu lặn c- Lúc màn đêm vừa buông xuống 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tả cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các thuyền? ( Đoạn 2) a- Kéo về đen đặc ; thuyền chở không hết cá b- Cuốn vào nhau lúc nhúc ; lặc lè trên sóng c- Kéo về đen đặc ; cuốn vào nhau lúc nhúc 3. Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì ? a- Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi b- Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về c- Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác 4. Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá ? a- Nổ máy ran ran b- Trườn qua sóng lừng c- Lặc lè trên sóng II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng a) tr hoặc ch -leo .. èo/ - hát .èo/ .. - ...ống đỡ/ . - ..ống trải/ .. b) ong hoặc ông tr nom/ .. - tr .sáng/ . c) rả hoặc rã tan ../ - kêu ra / ... 2. Gạch dưới từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong mỗi câu tục ngữ sau : (1) Trên kính dưới nhường (2) Hẹp nhà rộng bụng (3) Việc nhỏ nghĩa lớn (4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may 3.Đặt câu với mỗi từ chỉ nghề nghiệp : a) nông dân : . b) công nhân : c) bác sĩ : 4. Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về công việc của một người mà em biết . Thứ tư ngày 04 tháng 03 năm 2020 TOÁN I/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là: A.100 B.799 C.744 D. 689 2. Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là: 3. 7m 3 cm = ....... cm: A. 73 B. 703 C. 10 D. 4 4. Có 750 quyển sách sách xếp đều vào 5 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau? A. 75 quyển B. 30 quyển C. 60 quyển D. 125 quyển 5. Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà? A. 1 B. 1 C. 1 D. 1 6 7 8 9 6. Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 1dm. Chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – xi – mét? A. 52dm B.70cm C.7dm D. 70 dm II/ Phần tự luận: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 63 : 7 = ...... 35 : 5 = .......... 42 : 6 = ........ 56 : 7 = Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 267 + 125 – 278 538 – 38 x 3 Bài 3. Tìm X: X : 7 = 108 X x 7 = 357 1 Bài 4: Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại 3 bao nhiêu ki- lô- gam gạo? Bài 5: Trên bãi cỏ có 28 con bò và 7 con trâu. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò? Thứ tư ngày 04 tháng 03 năm 2020 TIẾNG VIỆT Buổi sớm mùa hè trong thung lũng 1.Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. 2. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều. Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. ( Hoàng Hữu Bội ) *Đọc bài văn Buổi sớm mùa hè trong thung lũng (3-4 lần) và làm các bài tâp sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài ? a- Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc b- Gà trống, gà mái, ve, chim cuốc c- Gà trống, gà mái, gà rừng, chim cuốc 2. Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào? ( Đoạn 1) a- Phành phạch, râm ran, te te b- Lanh lảnh, râm ran, te te c- Lanh lảnh, phành phạch, te te 3. Sau tiếng gà gáy, những âm thanh nào cho thấy bản làng đã thức giấc ? a- Tiếng gọi nhau í ới, tiếng chim cuốc đều đều b- Tiếng gà gáy râm ran, tiếng nói chuyện rì rầm c- Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới 4. Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì ? a- Những hình ảnh nổi bật b- Những âm thanh nổi bật c- Những sự việc diễn ra II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết đoạn 1 bài “Buổi sớm mùa hè trong thung lũng” . 2. Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống : a) s hoặc x (1) Phía a a, đàn chim ..ẻ thi nhau à uống cánh đồng mới gặt .. . (2) Các cháu .ay ưa nghe bà kể chuyện ngày .ửa ngày ưa . b) in hoặc iên Hàng ngh con k . lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh .nghịt. c) im hoặc iêm Trái t bé dạt dào n .vui khi bầy ch .về làm tổ trong vườn 3. Tìm các từ ngữ có tiếng thợ chỉ nghề nghiệp rồi viết vào chỗ trống M : thợ nề (1) (2) . (3) (4) (5) . (6) 4. Đặt câu với mỗi từ sau: a) cần cù : . b) dũng cảm : ... c) đoàn kết : ............................................ 5. Viết đoạn văn ngắn ( 4 - 5 câu ) kể một việc tốt đã làm để giúp người thân trong gia đình hoặc một người bạn của em. .. Thứ năm ngày 05 tháng 03 năm 2020 TOÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1) 856: 4 có kết quả là: A. 214 B. 241 C. 225 D. 223 2) 64 x 5 có kết quả là: A. 203 B. 320 C. 415 D. 230 3) 75+ 15 x 2 có kết quả là: A. 180 B. 187 C. 105. D. 150 4) 7 gấp lên 8 lần được : A. 64 B. 56 C. 49 D. 65 5) Một hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 9 m. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 24 m B. 48 m C. 135 m D. 84m 6) Một hình vuông có cạnh là 60cm. Chu vi hình vuông đó là: A. 200 B.140 C. 240 D. 204 7) Tìm x: X : 3 = 9 Vậy X = ? A. X = 3 B. X = 27 C. X = 18 D. X = 12 8) Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A.4 B. 3 C.2 D. 5 II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Tính nhẩm : 6 x 8 = 7 x 5 = .. 36: 6 = .. 32 : 4 = .. 3 x 9 = 9 x 6 = . 72 : 9= 21 : 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. 526 + 147 627- 459 419 x 2 475 : 5 . . Bài 3 Tính giá trị biểu thức: a) 55: 5 x 3 b) (12+ 11) x 3 Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán 1 số ki-lô gam đường đó. Hỏi cửa hàng 4 còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài giải . . . . Thứ năm ngày 05 tháng 03 năm 2020 TIẾNG VIỆT Cây chuối mẹ Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối non mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột nhà. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Cổ nó mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra báo cho mọi người biết : hoa chuối ngoi lên ngọn rồi đấy. Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Hoa ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng về một phía. Khi cây mẹ bận đơm hoa kết quả thì các cây non cứ lớn nhanh hơn hớn. Để làm buồng, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó để cái hoa to, buồng quả lớn đè giập đứa con đứng bên cạnh ? Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào . ( Theo Phạm Đình Ân ) *Đọc bài văn Cây chuối mẹ (3-4 lần) và làm các bài tâp sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Chi tiết nào cho thấy hoa chuối đã ngoi lên ngọn ? ( Đoạn 1 ) a- Tàu lá dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời b- Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn lấp ló hiện ra c- Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn 2. Vì sao cây chuối nghiêng về một phía ? a- Vì cây mẹ ngày càng yếu đuối b- Vì cây con lớn nhanh dưới gốc c- Vì hoa chuối ngày càng to và nặng 3. Cây chuối mẹ ngả hoa sang khoảng đất trống để làm gì ? a- Để cái hoa to, buồng quả lớn phát triển được dễ dàng b- Để buồng quả không đè giập đứa con đứng bên cạnh c- Để buồng quả không đè giập những chiếc lá xanh lơ 4. Qua hình ảnh cây chuối mẹ, tác giả muốn ca ngợi điều gì ? a- Tình mẫu tử sâu nặng b- Tình gia đình sâu nặng c- Tình yêu thương đồng loại II- Bài tập về chính tả. Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết bài “Cây chuối mẹ” (từ Cái hoa thập thò đến hết bài) 2. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng a) l hoặc n - hoa .ở/ -núi ..ở/ .. -khoai .ang/ .. -nở ang/ . b) ên hoặc ênh -b ..vực/ .. -b .. cạnh/ .. -mũi t ../ -nhẹ t ./ . c) uơ hoặc ua -thu cuộc/ . -th .nhỏ/ . -h . vòi/ -l .vàng/ . 2. a) Gạch dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi để làm gì ? trong mỗi câu sau: (1) Ông em trồng cây na để con cháu có quả ăn (2) Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà (b) Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ thích hợp trả lời cho câu hỏi để làm gì ? (1) Chúng em trồng nhiều cây xanh . .. (2) Toàn trường em trồng nhiều hoa . 3. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau : Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu chim Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. .. .. .. .. Thứ sáu ngày 06 tháng 03 năm 2020 TOÁN 1 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. Số liền trước số 160 là: 159 .. b. 229g +771g = 1000 kg . c. 2dam = 20 m . d. Số lớn nhất trong các số 978, 789, 987, 897 là : 978 2. Trong phòng có 7 cái bàn và 42 cái ghế. Hỏi số ghế gấp mấy lần số bàn? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 3. Kết quả của phép tính 348 + 235 là : A. 583 B. 573 C. 385 D. 853 4. Một cái ao hình vuông có cạnh 6m. Chu vi hình vuông đó là: A. 24 m B. 36 m C. 10 m D. 12 m 5. Gấp 5kg lên 9 lần thì được: A. 40 kg B. 14 kg C. 45 kg D. 54 kg 6 : Đặt tính rồi tính 162 + 370 728 – 245 213 × 3 374 × 2 381 : 3 250 : 6 ....................................................................................................................................... ..................................................... .. ... . .................................................................................... ..................... ..................... .................. ........................................................................ 7. Tính giá trị biểu thức : a. 90 + 28 : 2 b. 123 × (82 – 80) . . 8. Tìm X biết : x × 7 = 42 X x 4 = 72 . . . 9. Điền dấu >;<,= vào chỗ trống 5m 6cm .. 560cm 2m 4cm .. 240cm 5dam 6dm 506dm 3hm 4dam 34m 10 : Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1 số ngôi nhà đó. 6 Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa? .............................................. .............................................. Câu 4: a) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó. b) Một miếng bìa hình vuông có cạnh 16 cm. Tính chu vi miếng bìa đó. .............................................. .............................................. ..............................................
File đính kèm:
bai_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_ngay_0203_den_0603.doc