Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Khối 2
I. CHÍNH TẢ
1. Tập chép bài “ Mùa xuân đến” ( SGK TV 2- tập 2- trang 17)
2. a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau:
- Bạn Lân rất trăm chỉ học tập.
- Con trâu chấu là một loại sâu của lúa.
- Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy.
- Những cánh rừng bị đốt chơ trụi.
b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm:
- Những giọt ................long lanh đọng lại trên lá cây.
- Em vui ………….. vì cuối năm đạt học giỏi.
- Em mong …………. bà ...............thật lâu bên em.
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
3. Trả lời các câu hỏi sau:
- Khi nào bố mẹ cho em đi chơi?
…………………………………………………………………………………..
- Khi nào cây cối đâm chồi , nảy lộc?
……………………………………………………………………………………
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a. Tết này , bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết.
………………………………………………………………………………………….
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Khối 2
Họ và tên: ....................................................Lớp 2. Ngày..tháng.năm 2020 BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 6 I. CHÍNH TẢ 1. Tập chép bài “ Mùa xuân đến” ( SGK TV 2- tập 2- trang 17) 2. a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau: - Bạn Lân rất trăm chỉ học tập. - Con trâu chấu là một loại sâu của lúa. - Mọi người đều chân trọng và quý mến anh ấy. - Những cánh rừng bị đốt chơ trụi. b. Điền tiếng có chứa âm đầu x hay s thích hợp vào chỗ chấm: - Những giọt ................long lanh đọng lại trên lá cây. - Em vui .. vì cuối năm đạt học giỏi. - Em mong . bà ...............thật lâu bên em. II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3. Trả lời các câu hỏi sau: - Khi nào bố mẹ cho em đi chơi? .. - Khi nào cây cối đâm chồi , nảy lộc? 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a. Tết này , bố mẹ đưa cả gia đình Lan về quê ăn Tết. . b. Mùa xuân , tiết trời ấm áp. . c. Sư tử là loài thú dữ nhưng vẫn có thể thuần phục để biểu diễn xiếc. . 5. Khoanh vào chữ cái trước câu dùng đúng dấu câu: a. Bạn cũng học ở trường đó à? b. Bạn có học ở trường đó không: c. Bạn học ở trường đó khi nào. d. Bạn cũng là học sinh trường đó sao! 6. Đặt 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) là gì? . III. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người trong gia đình em. ( LƯU Ý: Phần Chính tả Tập chép và Tập làm văn các em làm vào một quyển vở riêng) BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN – KHỐI 2 – ĐỀ 6 Bài 1: Khoanh tròn vào câu có đáp án đúng hoặc làm bài tập theo yêu cầu : a. Tổng của dãy tính 6 + 6 + 6 + 6 + 6 là: A. 32 B. 30 C. 40 D. 48 b. Chuyển từ phép cộng sang phép nhân: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =.............. A. 5 x 3 B. 3 x 5 C. 5 + 3 D. 3 + 5 c. Một phòng có 2 cái quạt. Hỏi 5 phòng như vậy có bao nhiêu cái quạt? Phép tính đúng là: A. 5 x 2 = 10( cái quạt) B. 2 x 5 = 10( cái quạt) C. 2 x 5 = 10 (phòng) d. Cho phép tính 4 x .= 4 + 4 + 4 Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Bài 2. Tính: 4 x 10= 2 x 7 = 5 x 1 = 4 x 6 = . 2 x 8 = . 4 x 5 = . 3 x 4 = . 2 x 4 = . 4 x 8 = . 5 x 9 = 4 x 10 = 4 x 7 = Bài 3. Tính: a) 2 x 5 x 4= = b) 2 x 2 x 6 = = c) 4 x 1 x 7= = Bài 4. Tìm x: a) 100 – x = 4 x 3 b) 10 + x = 3 x 10 Bài 5: Một người mua 4 can nước mắm, mỗi can đựng 5 lít. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 6 . Điền dấu (x , +) : a) 3..... 3...... 3 = 27 b) 3..... 2..... 4 = 10 Bài 7: Điền dấu > < hoặc = vào chỗ chấm: Cho x + 18 = 71 và 43 + y = 91. Vậy: x .....y Bài 8: Hình vẽ bên có ............. hình tứ giác. Bài 9: Tìm một số biết rằng số đó kém số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là 25 đơn vị. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Họ và tên .............................................. Lớp 2. Ngày..tháng.năm 2020 BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 7 I. CHÍNH TẢ 1. Tập chép: Bài “ Mùa nước nổi” ( SGK TV 2- tập 2- trang 19) 2. a. Gạch dưới tiếng viết sai chính tả trong các câu sau: - Những ngón tai bạn ấy rất dài và nhỏ. - Bụi phấn rơi vào mắt rất ngui hiểm. - Cậu ấy đạt giải đặc biệc trong trong kì thi toán. - Du khách đến Sa Pa sẽ được nhìn thấy tiết rơi. b. Điền tiếng có chứa âm iê hoặc i thích hợp vào chỗ chấm: - Bạn em rất thích ăn món gà ........... - Thầy cô giáo đã rất...... tưởng vào chúng tôi. - Các chú bộ đội đứng canh nơi ........... giới. II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3. Hãy xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa: a. sáng, trời , ngày , mưa , đất , nắng , đêm , tối. .. b. đi , ra , ngoài , gốc, vào , về , trong , ngọn. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a. Xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam. . b. Môn Tiếng Việt rất thú vị và hấp dẫn. . c. Học sinh đang nô đùa ở sân trường. . 5. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a. Bạn ấy học giỏi hát hay và rất chăm chỉ. b. Gia đình em gồm có ông bà bố mẹ em và em trai em. c. Các thầy giáo cô giáo luôn yêu thương quý mến học sinh. 6. Đặt 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) làm gì? . III. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một người bạn trong lớp em. BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN – KHỐI 2 – ĐỀ 7 Bài 1: Khoanh tròn vào câu có đáp án đúng: a. Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 4. Lúc đó tích là: A. 54 B. 20 C. 45 D. 9 b. Cho phép tính 4 x 6 – 16 = Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 32 B. 8 C. 7 D. 9 c. 3 x 6..... 5 x 3 Dấu cần điền vào ô trống là: A. > B. < C. = D. Không có dấu nào d. Có 4 nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn học sinh? Phép tính đúng là: A. 3 x 5= 15( bạn) B. 3 x 5 = 15 ( nhóm) C. 5 x 4 = 20 ( bạn) D.5 x 3 = 15 (nhóm) Bài 2. Tính: a) 4 x 3 = 3 x 4= b) 5 x 4 =. 4 x 5 =. c) 1 x 2 x 4 = 4 x 1 x 2 =... Bài 3: Tính: a) 4dm x 3 – 5dm = . = . b) 4kg x 10 - 25kg = . = . Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống: Thừa số 3 5 4 Thừa số 9 4 5 3 Tích 24 25 35 24 16 Bài 5: Có 3 bao ngô, mỗi bao đựng 6 kg ngô. Hỏi tất cả có bao nhêu ki- lô – gam ngô? Bài giải Bài 6: 6 3 5 Điền vào mỗi ô trống của hình bên một trong các số 3, 5, 6 sao cho tổng các số của mỗi hàng ngang, mỗi cột dọc đều bằng 14. Bài 7: Năm nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 36 tuổi. Hỏi sau 4 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu? Bài giải Họ và tên ........................................................Lớp 2. Ngày..tháng.năm 2020 BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 8 I. CHÍNH TẢ 1. Tập chép: Bài “ Xuân về” ( SGK TV 2- tập 2- trang 21) 2. a. Điền âm v hay d hay gi vào chỗ trống: - anh sách - hoa ấy - kim ây - tranh ành - ẩy cá - sợi ây b. Tìm từ có âm đầu ch hoặc tr theo gợi ý sau: a. Con vật rất gần gũi với bà con nông dân là b. Loại quả tròn có vị chua là . c. Loại cá có thể nuôi làm cảnh là .. II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3. Khoanh tròn vào cái trước câu văn có cặp từ trái nghĩa: a. Bầu trời thì cao mà cánh đồng thì rộng. b. Chiếc quần thì còn mới mà chiếc áo đã cũ rồi. c. Tre già thì măng mọc. 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau. a. Trái đất là ngôi nhà chung của loài người. ......... b. Các chú công an thật anh dũng. 5. Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ chấm: - Làm mưa để làm gì hả chị ..... 6. Đặt 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì) thế nào? 7. Viết 3 đến 4 câu theo mẫu Ai - làm gì? nói về những việc mẹ làm để chăm sóc con: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... III. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Viết một đoạn văn kể về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN – KHỐI 2 – ĐỀ 8 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Tìm x: 12 + x = 9 + 21 A. 28 B. 18 C. 8 D. 9 b. 9 giờ tối hay còn gọi là mấy giờ ? A. 19 giờ B. 21 giờ C. 29 giờ D. 9 giờ c. Thứ sáu tuần này là ngày 21 tháng 12. Hỏi thứ sáu tuần trước là ngày bao nhiêu? A. 28 tháng 12 B. 27 tháng 12 C. 14 tháng 12 D. 15 tháng 12 d. Một sợi dây dài 61cm, người ta cắt đi 2dm thì sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng ti mét? A. 81cm B. 63cm C. 41cm D. 59 cm e. Số nào thêm 38 để được 100? A. 62 B. 63 C. 72 D. 138 Bài 2: Tính: a. 100dm - 14dm - 58dm ....................................................... ....................................................... b, 72kg - 35kg + 47kg ....................................................... ....................................................... Bài 3: Tìm x: x - 48 = 35 ...................................... ...................................... 37 - x = 100 - 72 ...................................... ...................................... ...................................... x + 51 = 37 + 63 ...................................... ...................................... ...................................... Bài 4: Hôm nay là thứ sáu ngày 28 tháng 1. Hỏi: - Hôm qua là thứ ................... ngày ................ tháng ................ - Ngày mai là thứ ......................ngày ................ tháng ................ - Thứ năm tuần trước là ngày .............. tháng ............... Bài 5: Trong rổ có sáu chục quả trứng. Sau khi mẹ bán đi một số quả trứng thì trong rổ còn lại 37 quả trứng. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng? Bài giải . . . ........................................................................................................................................ Bài 6: Hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là 17 lít. Nếu đổ 9 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì sau khi đổ thùng nào nhiều hơn? Và nhiều hơn là bao nhiêu lít dầu? Trả lời: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Họ và tên ............................................... Lớp 2. Ngày..tháng.năm 2020 BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 9 I. CHÍNH TẢ 1. Tập chép: Bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” - Đoạn 1+ 2 ( SGK TV 2- tập 2- trang 23). 2. a. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả: a. đêm khuya c. bận rộn e. buông bán h. trẻ lạc b. khuia khoắt d. bậng rộn g. buôn bán i. sợi lạt b. Tìm từ có âm đầu s hoặc x theo gợi ý sau: a. Con vật rất nhanh , sống trong rừng là ..................................... b. Loài vật sống ở biển , thân rất mềm là .................................... c. Tên một loại cây cảnh gần giống cây si là ............................... II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3. Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây. a. ấm áp , mát mẻ , rét mướt , lạnh lùng. b. oi bức , khó chịu , mồ hôi , mưa rào. c. rì rầm , mưa phùn , gió bấc , nắng ráo. 4. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” a. Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng 3. b. Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến. 5. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng . b. Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà . c. Con cháu cần yêu thương kính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ . 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. a. Trường học của em rất sạch đẹp. b.Tháng 9 năm nay, Lan được lên lớp 3. III. TẬP LÀM VĂN:Trả lời các câu hỏi sau: a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? ......................................................................................................................................... b. Mặt trời mùa hè như thế nào? ......................................................................................................................................... c. Cây trái trong vườn thế nào? ......................................................................................................................................... d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ......................................................................................................................................... BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN – KHỐI 2 – ĐỀ 9 Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng: a. Thứ bảy tuần này là ngày 16 tháng 12. Hỏi thứ bảy tuần sau là ngày bao nhiêu? A. 23 tháng 12 B. 16 tháng 12 C. 9 tháng 12 b. Số bị trừ là 57, hiệu là 18. Số trừ là: A. 76 B. 38 C. 39 D. 75 c. 38 + 44 c 76 - 28. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: A. > B. < C.= D. không có dấu nào d. Tìm x: x + 39 = 90 - 44 A. x = 7 B. x = 17 C. x = 27 D. 46 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống? Số bị trừ 32 63 Số trừ 15 19 36 28 38 Hiệu 43 15 17 Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 53 - 15 62 - 16 41 - 19 b) 34 + 18 53 + 29 65 + 17 ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 4: Nhà Lan nuôi một đàn gà. Sau khi mẹ bán đi 35 con gà thì còn lại 18 con gà. Hỏi trước khi bán đàn gà có bao nhiêu con? Bài giải . . . Bài 5: Tổng số tuổi của hai ông cháu là tám chục tuổi. Biết tuổi cháu là số lớn nhất có một chữ số. Tìm tuổi của ông? Bài giải . . . . Bài 6: Hình bên có mấy tam giác? Hãy kể tên các hình tam giác đó? ............................................................................... .................................................................................... ................................................................................... G E D C B ................................................................................... Họ và tên ..................................................... Lớp 2. Ngày..tháng.năm 2020 BÀI ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 – ĐỀ 10 I. CHÍNH TẢ 1.Tập chép: Bài “ Chim chích bông” ( SGK TV 2- tập 2- trang 30). 2. Điền vào chỗ trống: a , l hay n : Học sinh ...ớp em chăm ...o học tập, ...ặng nhọc, im ...ặng. b , man hay mang : mê .........., mênh ................., mở ................., .................... xách. II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 3. Viết tên những công việc em thường làm để giúp cha mẹ ở nhà: a/ Vào buổi sáng trước khi đi học: ....................................................................... ................................................................................................................................. b) Vào buổi chiều hoặc tối, sau khi đi học về: ...................................................... ................................................................................................................................. 4. Đọc những câu sau. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? a) Chị vào vườn hoa của trường? b) Cậu bé khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc c) Chi cùng bố đến trường cảm ơn thầy cô. 5.Tìm từ trái nghĩa sau: - cẩn thận / ............. - cao to / ................ - thông minh / . - đoàn kết / .. 6. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: a. Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè lặc lè. b. Cò cuốc vạc le le chim gáy là những loài chim của đồng quê. 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a. Đồ vật Tùng giữ rất cẩn thận là chiếc bút máy của thầy giáo tặng. ......................................................................................................................................... b. Các bạn học sinh bắt đầu được nghỉ học cách đây một tháng. ................................................................................................................................. III. TẬP LÀM VĂN:Trả lời các câu hỏi sau: a. Em thích nhất mùa nào trong năm? ......................................................................................................................................... b. Bầu trời trong mùa đó thế nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN – KHỐI 2 – ĐỀ 10 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Số cần điền vào chỗ chấm là: 3, 6, 9, .., .., .., A. 10, 12, 14 B. 11, 13, 15 C. 12, 15, 18 D. 10, 11, 12 b. Điền dấu >, < = thích hợp vào chỗ chấm: 4 x 3 + 18 ........ 3 x 4 + 18 c. Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi nhà có 5 người ăn thì cần bao nhiêu chiếc đũa? Phép tính đúng là: A. 5 x 2 = 10 (chiếc) B. 2 x 5 = 10 (chiếc) C. 2 + 5 = 7 (chiếc) d. Tìm số có hai chữ số mà tích của hai chữ số là 12. Hiệu hai chữ số là 1. Số đó là? A. 43 B. 62 C. 25 D. 26 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 5 6 3 3 4 2 4 2 Thừa số 2 3 5 7 4 8 9 3 Tích 20 28 14 24 Bài 3. Đặt tính rồi tính: 61 – 13 19 + 45 81 – 27 100 – 56 .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4: Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tổng: a. 4 x 3= . c. 3 x 5 = .. b. 2 x 6=. d. 5 x 2 = .. Bài 5. Một cửa hàng có 63kg gạo vừa gạo tẻ vừa gạo nếp, trong đó có 37kg gạo tẻ. Hỏicửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Bài giải .. .. .. Bài 6: An có 15 viên bi gồm cả 3 loại bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Hỏi An có thể có mấy viên bi đỏ? Mấy viên bi vàng? Biết rằng số bi xanh là 4, số bi vàng nhiều hơn số bi xanh và ít hơn số bi đỏ? Trả lời: An có:......................viên bi đỏ; ...........................viên bi vàng. Bài 7: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để có: a) 2 tam giác và 1 tứ giác b) 2 tứ giác và 1 tam giác
File đính kèm:
- bai_on_tap_mon_toan_tieng_viet_khoi_2.docx