Bài ôn tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm 2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 - Năm 2020

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CHO HS TUẦN NGHỈ PHÒNG CHỐNG DỊCH DO VIRUS CORONA GÂY RA A. NỘI DUNG ÔN TẬP: * MÔN TIẾNG ANH: - Ôn bài 8,9. * MÔN THỂ DỤC: - Ôn bài thể dục Phát triển chung (8 động tác); Đội hình đội ngũ (quay trái, quay phải, quay đằng sau) * MÔN ÂM NHẠC: - Ôn bài hát: Trên con đường đến trường * MÔN MĨ THUẬT: + Ôn tập cách vẽ các dáng người: - Bước 1: Quan sát các dáng người: đi, đứng, - Bước 2: Vẽ các dáng đã lựa chọn đơn giản - Bước 3: Vẽ màu - Thiết kế thêm quần áo phù hợp với dáng. * MÔN TOÁN: - Ôn lại các bảng cộng, trừ, nhân đã học; - Thực hiện một số phép tính cộng, trừ, nhân, đã học; - Ôn tập một số dạng toán liên quan đến: các dạng toán tìm x; tính giá trị biểu thức; điền dấu. - Ôn tập các dạng giải toán có lời văn * MÔN TIẾNG VIỆT: - Rèn kĩ năng đọc: Đọc các bài tập đọc có trong tuần 19, 20 (có thể đọc thêm truyện, sách báo, một số tuyên truyền về dịch bệnh Corona trên Internet, ) - Rèn kĩ năng viết: Chọn một đoạn văn (thơ) bất kì trong bài đọc cho HS luyện viết vào vở Tiếng Việt chiều. - Nhận dạng và đặt câu theo mẫu “Ai là gì?”, “Ai làm gì?”, “Ai thế nào?”, “Khi nào?” - Trả lời theo câu hỏi gợi ý và viết thành đoạn văn ngắn theo gợi ý. ÔN TẬP 1 MÔN TIẾNG VIỆT Luyện đọc CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào? A. Lười biếng. B.Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 2: Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp. B. Lười biếng, không chịu học hành. C. Hay đi chơi. Câu 3:Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ Câu 5: Nối nghĩa với từ thích hợp có tiếng chứa vần ec hoặc et: - Tủ sắt đựng tiền, vật quý rét Két sắt - Trái nghĩa với nóng - Không đi qua, đi ra được Kẹt Câu 6: Nối các cặp từ trái nghĩa: Dũng cảm Trắng muốt Đen sì Hèn nhát Dữ tợn Thông minh Hiền lành Ngốc nghếch ÔN TẬP 2 MÔN: TIẾNG VIỆT MÓN QUÀ QUÝ NHẤT Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì ? - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen : - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG I. Trả lời các câu hỏi: 1. Gia đình kia có mấy anh em ? ................................................................................................................................. 2. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu ? ................................................................................................................................. 3. Người cha quý nhất món quà của ai ? 4. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? ................................................................................................................................. II. Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây: Vd: Nhanh như cắt. - Đẹp: .. - Vàng: - Chua: - Đỏ: . - Cao : .. - Tinh ranh: .. - Khỏe: - Ngốc: .. III. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm: Dịu dàng và nhẹ nhàng Vân là chị nắng xuân, Hung hăng, hay giận dư Là ánh nắng mùa hè. Vàng hoe như muốn khóc Chăng ai khác nắng thu. Mùa đông khóc hu hu Bơi vì không có nắng. IV. Lựa chọn và điền các từ : chở, muốn, kiếm ăn, biết, bảo. Thích hợp vào chỗ Hà Mã đang ..bên sông. Báo Hoa qua sông. Nó Hà Mã: - Bác Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi. Chở tôi qua sông nhé. Hà Mã bảo: - Vì sao tôi phải bác? Họ hàng nhà tôi ai cũng .bơi mà. V. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: 1. Câu nào được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì: a. Hà Mã kiếm ăn bên sông. b. Bác là họ hàng của tôi. c. Hà Mã rất thông minh. 2. Câu nào được cấu tạo theo mâu Ai thế nào: a. Báo Hoa muốn qua sông. b. Hà Mã kiếm ăn bên sông. c. Hà Mã rất thông minh. 3. Bộ phận được gạch dưới trong câu : “ Hà Mã rất thông minh.” Trả lời cho câu hỏi nào? a. Là gì? b. Làm gì? c. Thế nào? ÔN TẬP 3 MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU : ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN CHÚ BÉ CHĂN CỪU NÓI DỐI Có một cậu bé chăn cừu hằng ngày nằm trên cánh đồng ngắm đàn cừu bình yên gặm cỏ. Vì cảm thấy buồn chán nên cậu quyết định lừa mọi người trong làng cho vui. Cậu chạy đến bìa cánh đồng, hét lớn: - Sói! Có sói! Nghe thế, mọi người trong làng bỏ dỡ việc đang làm, chạy ngay đến để giúp cậu đuổi sói . Mọi người hối hả chạy tới, tay cầm khiên, cuốc, gậy và hét to để đuổi sói nhưng chẳng thấy sói đâu. Họ đếm lại đàn cừu và đi về nhà. Cậu bé cười ngặt nghẽo và nghĩ mình thật thông minh khi lừa được mọi người. Ngày hôm sau, cậu bé lại hét lên: - Có sói! Cứu cháu với! Sói sẽ ăn thịt đàn cừu của cháu mất. Mọi người lại chạy đến giúp cậu bé đuổi sói. Cậu bé cười ngặt nghẽo khi nhìn thấy mọi người vừa hối hả chạy, vừa la hét để lũ sói sợ. Nhưng chẳng có con sói nào cả! Mọi người hiểu ra rằng cậu bé đang lừa họ. Một ngày nọ, có một con sói hung dữ tiến xuống cánh đồng. Cậu bé chưa bao giờ thấy một con sói nào lớn đến như vậy và không biết phải làm gì để bảo vệ đàn cừu của mình. Cậu chạy thật nhanh về làng hét lớn: - Sói! Có sói! Dù nghe rất rõ tiếng của cậu bé nhưng mọi người chẳng thèm quan tâm và vẫn tiếp tục trò chuyện với nhau. Truyện ngụ ngôn KHOANH VÀO CHỮ ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT 1. Lần đầu tiên cậu bé kêu có sói, dân làng đã làm gì ? a. Chẳng thèm quan tâm . b. Bỏ việc chạy đến giúp. c. Bảo vệ đàn cừu của mình. 2. Khi mọi người chạy đến giúp đuổi sói, cậu bé đã làm gì ? a. Hét lên cùng đuổi sói. b. Chạy thật nhanh về làng. c. Cười ngặt nghẽo vì đã lừa được mọi người. 3. Vì sao cậu bé lại lừa mọi người ? a. Vì cậu bé cảm thấy buồn chán. b. Vì cậu bé muốn mọi người được vui. c. Vì cậu bé nghĩ có một con sói đến. 4. Khi sói đến thật, cậu bé hét lên cầu cứu, mọi người đã làm gì ? a. Mọi người chạy đến cùng đánh đuổi sói. b. Mọi người cùng vây bắt sói. c. Mọi người chẳng thèm quan tâm và tiếp tục trò chuyện. 5. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- 6.Ở nhà, khi rảnh rỗi em thường làm gì có ích ? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------ 7. Trong câu: “ Ngày mai em được về quê nội.” Bộ phận được gạch dưới trả lời cho câu hỏi : a. Khi nào ? b. Như thế nào ? c. Vì sao ? 8. Lựa chọn các dấu (! , .) và điền vào thích hợp ? - Cứu cháu với Sói sẽ ăn thịt đàn cừu của cháu mất 9. Đặt 1 câu hỏi và 1 câu trả lời theo mẫu Ai thế nào? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- Viết đoạn 1 bài: Mùa xuân đến Thứ ngày tháng năm 2020 ÔN TẬP 4 MÔN: TIẾNG VIỆT I. ĐỌC TIẾNG : Đọc và trả lời câu hỏi các bài: 1. Chuyện bốn mùa 2. Thư Trung Thu 3. Ông Mạnh thắng Thần Gió 4. Mùa xuân đến II. ĐỌC HIỂU : ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN CHUYỆN CỦA CHIM SÂU Một hôm, các loài chim trong rừng mở hội đón mùa xuân. Chim Sâu dang đôi cánh nhỏ mải miết bay đi dự hội. Chợt chú nghe thấy những tiếng gọi khẽ thoảng trong gió: “ Chim sâu ơi, Chim sâu ơi!” Thì ra các cây non đang bị lũ sâu tàn phá. Những búp non khẩn thiết gọi, nhờ chú cứu giúp. Chim Sâu vội sà xuống, lũ sâu bọ xấu xa không tài nào thoát khỏi sự trừng phạt của Chim Sâu. Mãi đến chiều muộn, Chim Sâu mới xong việc, chú vội bay đến đám hội, quên cả chải chuốt bộ lông lấm láp ướt đẫm mồ hôi. Cả hội ùa ra đón và hỏi vì sao Chim Sâu đến muộn. Chim Sâu chưa kể hết chuyện của mình, bạn bè đã xúm lại khen ngợi và sửa sang bộ cánh lấm lem của chú. KHOANH VÀO CHỮ ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT 1. Mùa xuân đến các loài chim trong rừng làm gì ? a. Bày tiệc ăn mừng . b. Mở hội đón mùa xuân. c. Chải chuốt thật xinh chuẩn bị thi tài với nhau. 2. Loài vật nào mải miết bay đi dự hội ? a. Chim Đại bàng. b. Chim Quạ. c. Chim Sâu. 3. Chú Chim Sâu chợt nghe tiếng ai gọi khẽ thoảng trong gió ? a. Lũ sâu bọ. b. Những cây non. c. Những chú chim non. 4. Chim Sâu đã làm gì ? a. Sà xuống bắt sâu giúp cây non. b. Sà xuống xem ai gọi rồi bay đi dự hội. c. Bay vội đi, làm như không nghe thấy tiếng gọi. 5. Vì sao bạn bè lại khen ngợi chim sâu ? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Việc Chim Sâu trừng phạt sâu bọ là tốt hay xấu? Vì sao ? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: - Mùa xuân bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng ------ - Mùa đông bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng ------ - Mùa hạ bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng --------- - Mùa thu bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng -------- 8. Đặt 2 câu hỏi - 2 câu trả lời theo mẫu Khi nào? ------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------- II. VIẾT ĐOẠN VĂN: Em hãy viết một đoạn văn ( 4 – 5 câu) kể về một mùa trong năm mà em yêu thích nhất. .. ÔN TẬP 1 MÔN TOÁN Bài 1: Viết bảng cộng 9,8,7,6,5,4,3,2: BÀI 2: VIẾT BẢNG TRỪ: 11,12,13,14,15,16,17,18 . Bài 3: Nhà bạn Tài nuôi 39 con gà, nhà bạn Bảo nuôi ít hơn nhà bạn Tài 14 con gà Hỏi nhà bạn Bảo nuôi bao nhiêu con gà? Bài 4: Mảnh vải trắng dài 46 dm, mảnh vải đỏ ngắn hơn mảnh vải trắng 4 dm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu dm? Bài 5: Diễm có 38 nhãn vở, Lan nhiều hơn Diễm 8 nhãn vở. Hỏi Lan có bao nhiêu nhãn vở? Bài 6: Minh có 16 bông hoa, Hậu có ít hơn Minh 4 bông hoa. Hỏi Hậu có bao nhiêu bông hoa? . Bài 7: Hùng cao 96 cm, Bảo thấp hơn Hùng 3cm. Hỏi bảo cao bao nhiêu cm? . Bài 8: Mẹ mua về 26 quả trứng gà, bà biếu mẹ thêm 14 quả trứng. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu quả trứng? . ÔN TẬP 2 MÔN TOÁN BÀI 1: VIẾT BẢNG NHÂN: 2,3,4,5 . 1. Tính : 13 - 7 + 20 11 - 6 + 65 .. . 33 - 6 + 23 62 - 9 - 20 . . 2. Tìm X: X - 14 = 28 X + 35 = 35 .. 65 + X = 100 X - 68 = 12 . 3. Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành tích: VD: 2 + 2 + 2 = 2 x 3 9 + 9 + 9 + 9 = 12 + 12 + 12 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 + 30 + 30 = 4. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau: VD: 4 X 3 = 4 + 4 + 4 4 x 7 = 18 x 2 = 10 x 3 = 8 x 4 = 5. Điền dấu >,<,=: 5 x 7 ..30 5 x 4 25 4 x 4 .5 x 4 4 x 8 36 3 x 8 ..40 5 x 5 3 x 5 3 x 6 ..20 35 3 x 6 5 x 8 .4 x 9 Thứ ngày tháng năm 2020 ÔN TẬP 3 MÔN: TOÁN Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : A. Kết quả phép tính 80 - 64 = .: A. 26 B. 16 C. 14 B. Kết quả phép tính: 11 - 3 - 2 = A. 8 B. 7 C. 6 C. Tìm x, Biết : X + 32 = 50 A. 82 B. 28 C. 18 D. Số hình tứ giác là: A. 6 B. 5 C. 4 Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 9 + 63 42 + 34 91 - 25 40 - 21 ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi s : 31 + 29 = 60 39 + 51 = 80 6 0 - 14 = 56 100 - 36 = 64 Bài 4: Tìm X: X - 51 = 29 34 + X = 100 ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------- Bài 5: Một cửa hàng có 51 kg gạo, đã bán 36 kg gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg gạo ? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Bài 6 : a. Hãy vẽ đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại điểm I ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------- b. Ghi tên ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ trên : ---------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm 2020 ÔN TẬP 4 MÔN: TOÁN Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : A. Kết quả phép tính 90 - 64 = .: A. 26 B. 16 C. 14 B. Kết quả phép tính: 81 - 31 - 20 = A. 30 B.20 C. 40 C. Tìm x, Biết : 100 - x = 53 A. 47 B. 74 C. 57 D. Chuyển tổng các số hạng phép tính : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 thành tích: A. 3 + 6 B. 6 x 3 C. 3 x 6 E. Kết quả của phép tính: 2 x 9 là: A. 11 B. 18 C. 29 G. Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 7 con gà có tất cả bao nhiêu chân? A. 9 chân B. 27 chân C. 14 chân Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 19 + 23 42 + 44 91 - 25 100 - 21 ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 3: Tìm Y: Y + 48 = 100 44 - Y = 44 ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 4: Tính 2 x 8 + 29 3 x 10 - 14 ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 5: Mẹ nuôi 81 con gà, số vịt ít hơn gà 16 con. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt ? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------- Bài 6: Mỗi can có 3 lít dầu ăn. Hỏi 10 can có tất cả bao nhiêu lít dầu ăn? ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
bai_on_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_2020.doc