Bài ôn tập lần 6 môn Toán, Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn tập lần 6 môn Toán, Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập lần 6 môn Toán, Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020

HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! TIẾNG VIỆT Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) miêu tả cảnh bình minh hoặc cảnh đêm trăng Mở sách TV thực hiện các nội dung sau: 1/ Bài 21B làm bài tập 2 2/ Bài 22B học thuộc nội dung bài tập 6 và chép vào vở TV BUỔI CHIỀU Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2020 Mở sách TV thực hiện các nội dung sau: bài 23B học thuộc nội dung 5.2 và chép vào vở TV BUỔI SÁNG Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! TIẾNG VIỆT Hãy viết lại đoạn văn sau và thêm mở bài, kết bài để hoàn chỉnh bài văn. Tô-ni lớn nhanh như thổi. Giờ đây, nó đã là một chú chó trưởng thành với hình dáng cân đối và đẹp đẽ. Toàn thân nó phủ một lớp lông dày mà vàng nâu, điểm những khoang đen, trắng. Đôi tai nhọn luôn dỏng lên nghe ngóng động tĩnh. Đôi mắt to, sáng. Hai lỗ mũi đen ướt, đánh hơi rất thính. Cái lưỡi màu hồng thè dài và hàm răng trắng bóng với bốn cái răng nanh hơi cong và nhọn. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2020 TOÁN Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số thập phân 35,08 đọc là: A. Ba năm phẩy tám B. Ba mươi lăm phẩy không tám C. Ba năm phẩy không tám D. Ba mươi năm phẩy không tám Câu 2. Không phẩy một trăm hai mươi sáu viết là: A. 0,126 B. 0,621 C. 01,26 D. 126,0 Câu 3. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 42,538; 41,835; 42,358 B. 42,538; 42,358; 41,835 C. 41,835; 42,538; 42,358 D. 41,835; 42,358; 42,538 Câu 4. Trong bể có 25 con cá, trong đó có 10 con cá chép. Tỉ số phần trăm giữa số cá chép và số cá trong bể là: A. 250 % B. 2,5 % C. 40 % D. 0,4 % Câu 5:Tìm giá trị của x sao cho: x – 1,27 = 13,5 : 4,5 A. 4,27 B. 1,73 C. 173 D. 427 Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2ha 45 m2 = .m2 b) Cạnh của một hình vuông là 2,5 cm thì diện tích của nó là: cm2 c) Hai số có tổng bằng 126 và thương của chúng là 2 Số lớn là . Số bé là: . d) Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số được viết bởi các chữ số 2,0,1.9 mà chia hết cho 3 là: ............................................................................................ Câu 2. Đặt tính rồi tính: a) 146,34 + 521,85 b) 745,5 - 14,92 c) 25,04 x 3,5 d) 66,15 : 63 .... .... ........ .... .... Câu 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5 m2, chiều rộng 9,5 m. Tính chu vi mảnh đất đó. .... .... ........ .... .... Câu 4. Tính diện tích mảnh vườn ABCD như hình vẽ, biết: AB = 63m; AD = 86m; BE = 60m; CE = 27m. .... .... ........ .... .... ........ Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất: a. Số thập phân có mười bảy đơn vị, năm phần trăm, ba phần nghìn được viết là: A. 17,53 B. 17,053 C. 17,530 D. 170,53 b. Mua 5 lít dầu hết 55 000 đồng. Vậy 3 lít dầu như thế có giá: A. 305 000 đồng B. 330 000 đồng C. 110 000 đồng D. 33 000 đồng c. Hình thang có tổng độ dài hai đáy là 42cm, chiều cao 1,4 dm. Diện tích hình thang đó là: A. 294m3 B. 2,94cm2 C. 29,4m2 D. 294cm2 Câu 5 a. Tìm x: b. Tính giá trị của biểu thức: 0,32 : x = 18,85 + 81,15 .= ..... (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = . = ............................. ... = . = ............................. = ............................. HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! Mở sách TV thực hiện các nội dung sau: bài 25B học thuộc nội dung bài tập 6 và chép vào vở TV BUỔI CHIỀU Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2020 BÀI TẬP Bài 1: Một hình thang có độ hai đáy lần lượt là 5 dm và 4 dm; chiều cao 3,5 dm. Diện tích hình thang đó là: A. 31,5 dm2 B. 3,15 dm2 C. 15,75 dm2 D. 157,5 dm2 Bài 2: Chu vi của hình tròn có đường kính 3,6 dm là: A. 11,304 dm2 B. 11,34 dm2 C. 113,04 dm2 D. 22,608 dm2 Bài 3: Tìm x 2,25 - x + 0,9 = 0,97 x : 0,28 x 0,5 = 2,7 .. ................................................................................................. .. ................................................................................................... Bài 4: Một mảnh vườn hình thang có chiều cao 15m; độ dài hai đáy lần lượt là 24m và 18m. Diện tích phần trồng lạc chiếm 72% diện tích mảnh đất. Tính diện tích phần đất trồng lạc. A. 453,6cm2 B. 435,6cm2 C. 226,8m2 D. 22,68m2 Bài 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 1,5m2. Thể tích của hình lập phương đó là: A. 25 dm3 B. 50 dm3 C. 75 dm3 D. 125 dm3 Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2,35 x 2 + 2,35 x 3 + 2,35 x 5 1,234 x 4 + 1,234 x 3 + 1,234 x 2 + 1,234 ........................................................................................................................ ............................................................................................................................... Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào câu trả lời sau a) 9 m336dm3 = 9,600m3 b) 758dm3 = 0,758m3 Câu 8. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm 2 thì cạnh của hình lập phương đó là: A. 2cm B. 3cm C. 4cm Câu 9. Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là: A. 1,1304m2 B. 11,304m2 C. 4,5216m2 Câu 10. a) 10% của một số là 15. Vậy số đó là: A. 45 B. 50 C. 15 D. 150 b) Tỷ lệ % của 25 và 50 là : A. 2,00% B. 50 % C. 200 % D. 75% c) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6cm, chiều rộng 2cm, chiều cao 1,2cm : A. 6,72cm3 B. 6,8cm3 C. 8,64 cm3 D. 9cm3 d) Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: A. 113,4cm2 B. 113,04cm2 C. 18,84cm2 D. 13,04cm2 Câu 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 23m2 9dm2 = 2309dm2 c) Năm 2013 thuộc thế kỉ XX b) 899 yến > 9 tấn d) 1 thế kỉ = 100 năm Câu 11. Tìm x: 0,16 : x = 2 – 1,6 ......................................................................................... Câu 12. Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Bài giải ................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! BÀI TẬP Phần A: LỊCH SỬ Câu 1. Nguyễn Tất Thành sinh năm nào? Ở đâu? A. 1867, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An B. 1890, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An C. 1890, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi D. 1858, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Câu 2. Người chỉ huy cuộc phản công ở kinh thành Huế là: A. Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết C. Trương Định D. Nguyễn Ái Quốc Câu 3. Ý nghĩa to lớn của Cách mạng tháng Tám: A. Thực dân Pháp phải chấm dứt ách cai trị nước ta. B. Đập tan xiềng xích nô lệ suốt 80 năm, giành chính quyền về tay nhân dân ta, mở ra một trang lịch sử mới cho dân tộc. C. Toàn dân được ấm no hạnh phúc. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Bác Hồ. Câu 4. Thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta vào tháng năm nào? A. Tháng 8 – 1945 B. Tháng 9 - 1855 C. Tháng 8 – 1957 D. Tháng 9 - 1858 Câu 5. Ai là người ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông Du? A. Phan Bội Châu B. Phan Chu Trinh C. Trương Định D. Nguyễn Ái Quốc Phần B: ĐỊA LÍ Câu 1. Trên phần đất liền nước ta: A. ¾ diện tích là đồng bằng, ¼ diện tích là đồi núi. B. ½ diện tích là đồng bằng, ½ diện tích là đồi núi. C. ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng. D. Diện tích đồng bằng gấp đôi diện tích đồi núi. Câu 2. Gang, thép, đồng, thiếc là sản phẩm của ngành công nghiệp: A. luyện kim B. khai thác khoáng sản C. cơ khí D. dệt, may mặc Câu 3. Đặc điểm của sông ngòi nước ta là: A. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. B. Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. C. Có ít sông lớn, phân bố rộng khắp cả nước. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 4. Dân tộc có số dân đông nhất ở nước ta là: A. Kinh B. Hoa C. Chăm D. Khơ - me Câu 5. Nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta là: A. Đà Nẵng B. Huế C. Vũng Tàu D. Thành phố Hồ Chí Minh BUỔI CHIỀU Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2020 Mở Sách Lịch sử và thực hiện: Bài 9 1/ Đọc nội dung hỏi đáp- Bài tập 1 2/ Đọc nội dung bài 2 và trả lời câu hỏi 2b 3/ Đọc nội dung bài 3 và trả lời câu hỏi 3b HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! BÀI TẬP 1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là: A. 36,52 B. 345,2 C. 3,452 D. 36,502 2. Số thập phân 512,49 được đọc là: A. Năm một hai phẩy bốn chín. B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín. C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín. D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín. 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy: a) Bán kính của hình tròn đó là dm. b) Chu vi của hình tròn đó là dm. c) Diện tích của hình tròn đó là 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 7,28 × 10 = 72,8 b) 7,28 : 10 = 72,8 c) 0,9 × 100 = 0,900 d) 0,9 : 100 = 0,009 5. Tính giá trị của biểu thức: a) 7,92 + 5,86 × 4,5 b) 62,5 : (13,8 + 6,2) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10,5m = cm b) 1,05m= cm 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28 b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ 8. Tìm x, biết : a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6 b) 312 : x = 100 – 99,2 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2020 Kỉ niệm mùa hè Tôi là một cô bé say mê diều. Nhà tôi ở gần bãi đất rộng, dốc – chỗ bọn con trai trong xóm chọn làm nơi thả diều. Chiều chiều, khi đã nấu cơm xong, tôi có thể đứng lặng hàng giờ để ngắm những cánh diều đủ loại, đủ màu sắc bay trên bầu trời xanh lộng gió. Đây những chiếc diều bướm mảnh mai duyên dáng với gam màu đỏ, vàng rực rỡ. Kia những chiếc diều dơi, diều sáo, trông mạnh mẽ chao liệng trên cao tựa như chạm vào mây. Chiều nay cũng vậy, tôi tha thẩn xem bọn con trai trèo lên bãi đất dốc lấy đà chạy xuống dong diều lên cao, tay chúng giật dây mới điệu nghệ làm sao. Bỗng “bụp”, mắt tôi tối sẫm. Tôi giật mình vì cái diều hình mặt trăng khuyết của một em nhỏ va vào mặt. Cậu bé lắp bắp vẻ hối hận: - Em xin lỗi. Chị chị có sao không? Câu nói của nó không làm tôi dịu đi chút nào, toi gắt: - Mắt mũi nhìn đi đâu mà để diều va vào mặt người ta. Diều này ! Diều này ! – Vừa gắt, tôi vừa giằng mạnh chiếc diều hình mặt trăng của nó, định xé, khiến thằng bé bật khóc Bỗng tôi nghe có tiếng con gái: - Này, bạn! Thì ra là một “đứa” con gái trạc tuổi tôi. Tôi lạnh lùng: - Gì? - Em bé chỉ không may làm rơi diều vào bạn mà sao bạn định phá đi niềm vui của nó thế. Nhìn ánh mắt bạn, tôi bối rối cúi đầu. Tôi liền trả lại cho thằng bé cái diều, rồi lặng lẽ bỏ đi. Nhưng tôi vẫn nghe tiếng bạn ấy nói với thằng bé: - Thôi nín đi, nhà em ở đâu để chị dẫn em về Tôi ân hận nghĩ: - Mình sẽ không bao giờ làm thế nữa. (Theo Nguyễn Thị Liên) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Cô bé trong truyện say mê với điều gì? a- Dán diều b- Thả diều c- Ngắm diều d- Nghe sáo diều Câu 2. Chuyện gì xảy ra với cô bé khi cô đang xem dong diều? a- Bị cái diều của một em nhỏ va vào mặt b- Bị cái diều của một em nhỏ sà vào người c- Bị dây diều của một em nhỏ quấn vào người d- Bị dây diều của một em nhỏ vướng vào mặt Câu 3. Cô bé đã cư xử như thế nào với em nhỏ chơi diều? a- Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và xé tan b- Gắt gỏng, giằng mạnh chiếc diều và định xé c- Giằng mạnh chiếc diều và đánh cậu bé khóc d- Giằng mạnh chiếc diều và mắng mỏ cậu bé Câu 4. Nghe bạn gái góp ý, thái độ của cô bé thế nào? a- Xấu hổ thẹn thùng, xin lỗi về việc đã làm, dẫn em nhỏ về b- Bối rối ngượng ngùng, trả diều và dẫn em nhỏ về đến nhà c- Xấu hổ cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, xin lỗi về việc đã làm d- Bối rối cúi đầu, trả em nhỏ cái diều, ân hận về việc đã làm Câu 5. Câu chuyện nói lên được điều gì có ý nghĩa? a- Cần có tấm lòng dũng cảm, sẵn sàng nhận lỗi trước người khác b- Cần có tấm lòng vị tha, luôn yêu thương và giúp đỡ người khác c- Cần có tấm lòng độ lượng, sẵn sàng cảm thông với người khác d- Cần có tấm lòng say mê, hào hứng xem các em nhỏ chơi diều II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn Câu 1. Viết lại tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong các câu ở cột bên trái cho đúng quy tắc viết hoa đã học: a) Huân chương kháng chiến được Nhà nước trao cho những tập . thể và cá nhân tham gia kháng chiến đã lập được nhiều thành tích . xuất sắc . . b) Anh Hồ Giáo đã hai lần được Nhà nước phong tặng danh . hiệu anh hùng lao động . . c) Nhiều bộ phim xuất sắc được chiếu tại Liên hoan phim Việt Nam . đã giành được giải thưởng bông sen vàng . Câu 2. Với mỗi nội dung dưới đây, em hãy đặt một câu và dùng dấu cho thích hợp (nhớ ghi kiểu câu vào chỗ trống trong ngoặc) a) Hỏi xem gia đình bạn có mấy người (Kiểu câu .) Đặt câu: - . b) Kể cho bạn biết gia đình em có mấy người (Kiểu câu ) Đặt câu:- . c) Nhờ bố (hoặc mẹ, anh, chị) kê lại chiếc bàn học của em ở nhà.(Kiểu câu .) Đặt câu:- . d) Bộc lộ sự thán phục giọng hát hay của người bạn gái (Kiểu câu ) Đặt câu:- . e) Thể hiện sự sung sướng, thích thú khi được ngắm một cảnh đẹp (Kiểu câu .) Đặt câu:- . Câu 4. Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả về một cây mà em thích, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật ......................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................... ......................................................................................................................................... HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! Thỏ và Sóc Thỏ và Sóc là đôi bạn thân thiết. Một ngày nắng đẹp, đôi bạn rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, khu rừng thơm phức hương quả chín. Bỗng Thỏ reo lên sung sướng: - Ôi, chùm quả vàng mọng kìa, ngon quá! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn Thỏ: - Cậu đừng hái, nguy hiểm lắm! Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân. Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ. Sức nặng của Thỏ kéo Sóc ngã theo. Rất may, tay Sóc kịp với được cành cây nhỏ nên cả hai chỉ bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cành cây cong gập hẳn lại. Chích Chòe hốt hoảng kêu lên: - Cành cây sắp gãy rồi kìa! Sóc vẫn cố giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng nghe to hơn. Chích Chòe cuống quýt bảo Sóc: - Cậu buông Thỏ ra, nếu không cành cây gãy cậu sẽ bị rơi xuống đá. - Tớ không bỏ Thỏ được, Thỏ là bạn tớ. – Sóc trả lời. Mỗi lúc cành cây lại đu đưa, lắc lư mạnh thêm. - Cậu bỏ tớ ra đi, cậu sẽ bị rơi theo đấy. – Thỏ nói với Sóc rồi òa khóc. - Tớ không bỏ cậu đâu. – Sóc cương quyết. Chích Chòe vội vã bay đi kêu cứu khắp khu rừng. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu hộc tốc chạy tới. Bác rướn mình đưa chiếc vòi dài của bác ra đỡ cả Thỏ và Sóc xuống an toàn. Nghe Chích Chòe kể lại sự việc, bác Voi âu yếm khen Thỏ và Sóc: - Các cháu có một tình bạn đẹp. Hôm ấy đúng là ngày đáng nhớ nhất của đôi bạn thân thiết. (Theo Hà Mạnh Hùng) Câu 1. Khi Thỏ cố với để hái chùm quả, trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? a. Nhanh nhẹn túm được áo Thỏ b. Kêu to: “Cậu đừng hái, nguy hiểm lắm!” c. Vội vàng chạy đến để giúp Thỏ d/ Vội vàng giơ tay cho Thỏ nắm Câu 2. Thỏ và Sóc rơi vào tình thế nguy hiểm như thế nào? A. Sức nặng của Thỏ kéo Sóc ngã theo b. Sóc ngã, Thỏ bị treo lơ lửng trên cành cây c. Cành cây gãy, cả hai rơi xuống khe núi d. Cả hai bị treo lơ lửng trên cành cây cao Câu 3. Sóc đã làm gì khi cả Chích Chòe và Thỏ bảo phải buông Thỏ ra vì cành cây sắp gãy? a. Giữ chặt lấy áo Thỏ, không chịu buông ra b. Nghe lời Chích Chòe, không giữ áo Thỏ nữa c. Thả tay ra để cả hai cùng rơi xuống khe đá d. Vừa giữ chặt lấy áo Thỏ vừa khóc òa lên Câu 4. Câu chuyện kết thúc như thế nào? a. Thỏ và Sóc cùng rơi xuống dưới khe núi có những hòn đá sắc nhọn b. Bác Voi đến cứu, Sóc giận Thỏ không nghe lời mình nên cả hai suýt chết c. Chích Chòe gọi bác Voi đến cứu hai bạn, bác khen hai bạn có tình bạn đẹp d. Chích Chòe gọi bác Voi đến cứu hai bạn, bác nhắc hai bạn phải cẩn thận Câu 5. Tên nào dưới đây phù hợp nhất với câu chuyện? a. Câu chuyện cảm động về tình bạn b. Không bỏ bạn trong cơn hoạn nạn c. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu d. Chú Sóc nhỏ đáng khen II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn Câu 1. Viết lại tên các nhà máy, công ti, xí nghiệp, cơ quan dưới đây cho đúng quy tắc viết hoa đã học: a) nhà máy văn phòng phẩm hồng hà . b) công ti thiết bị dạy học và đồ chơi phương nam . c) bộ văn hóa, thể thao và du lịch . d) ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của quốc hội . Câu 2. Đọc đoạn văn (thơ) ở cột A và ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi đoạn vào cột B A B a) Búp bê hỏi: ................................................. - Ai hát đấy? ................................................. Có tiếng trả lời: ................................................. - Tôi hát đây.Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn bận rộn, vất ................................................. vả, tôi hát để tặng bạn đấy. (Nguyễn Kiên) ................................................. b) Thân dừ bạc phếch tháng năm ................................................. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. ................................................. Đêm hè hoa nở cùng sao ................................................. Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. (Trần ................................................. Đăng Khoa) ................................................. c) Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng Việt Nam: ................................................. - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào ................................................. - Học tập tốt,lao động tốt ................................................. - Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt ................................................. - Giữ gìn vệ sinh thật tốt ................................................. - Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm Câu 3. Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu sau có tác dụng gì? Dấu ngoặc đơn trong câu nào có thể thay bằng dấu gạch ngang? a) – Tôi không có tội. Yêu nước không phải là một tội (Võ Thị Sáu) b) Pax-can (khi ấy vẫn là sinh viên) đi đâu khuya về. Viết tiếp câu trả lời: - Dấu ngoặc đơn trong câu a cho ta biết - Dấu ngoặc đơn trong câu b nhằm ... - Dấu ngoặc đơn trong câu có thể thay bằng dấu gạch ngang. Câu 4. Viết đoạn văn (5 – 7 câu) tả vài nét nổi bật của một cảnh đẹp mà em biết (VD: dòng sông, hoặc hồ / thác nước, ngọn núi, bãi biển, cánh rừng, vườn cây / hoa, công viên, ) ..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5. Viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn tả một người mà em yêu quý. a) Mở bài ..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b) Kết bài ..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2020 1. Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 30 là: A. 6% B. 0,6% C. 60% D. 600% 2. Lớp 5A có 40 học sinh, số học sinh nam chiếm 55% tổng số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh nữ của lớp đó là: A. 8 em B. 18 em C. 28 em D. 22 em 3. Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 60% B. 40% C. 150% D. 80% 4. Một bao gạo cân nặng 55kg, vậy 6% bao gạo cân nặng là: A. 3,3kg B. 33kg C. 0,33kg D. 5,3kg 5. Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): Mẫu: 0,57 = 57 % 0,23 = .. ; 0,123 = .. ; 1,47 = ; 0,9 = . 6. Tính: a. 21% + 37% = . ; b. 98% - 43% = . c. 42% x 2 = .. ; d. 64% : 2 = . 7. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: a. 8 và 32 b. 17 và 85 .. ................................. 8. Trung bình xay xát 1 tấn thóc thu được 800kg gạo. Tính bỏ túi tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào bảng sau: Thóc (kg) Gạo (kg) Thóc (kg) Gạo (kg) 100 150 450 570 879 1275 4500 ....... 3600 ....... 9. Một người bỏ ra 650 000 đồng (tiền vốn) để mua bánh kẹo. Sau khi bán hết số bánh kẹo này thì thu được 728 000 đồng. Hỏi: a) Số tiền bán hàng bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vốn? b) Người đó được lãi bao nhiêu phần trăm? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 10. Lãi suất tiết kiệm là 0,58% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng.Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 11. Một cửa hàng đã bán được 240kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạotrước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có mấy tấn gạo? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 12. Hãy nêu tên đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác dưới đây: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! TIẾNG VIỆT 1. Điền từ có tiếng chứa vần iêm, im, iêp, ip vào các chỗ chấm sau. - Lúa đã lấp ló đầu bờ. - Lãn Ông là một người có trái nhân hậu. - Súng .là một loại súng đi săn của người dân tộc. - Cuộc thi được truyền hình ..trên kênh VTV3. 2. “Trắng bệch, trắng muốt, trắng ngần, trắng phau, trắng xóa” là những từ: a. Đồng nghĩa b. Đồng âm c. Nhiều nghĩa 3. Câu kể sau đây thuộc kiểu câu gì? “ Cây rơm đã cao và tròn nóc.” ......... 4. Xác định chủ ngữ trong câu sau. Những mương lúa quanh năm khát nước được thay dần bằng ruộng bậc thang. 5. a. Tìm từ miêu tả một dòng sông ( suối, kênh) đang chảy và đặt câu với từ đó. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b. Tìm từ miêu tả làn da của một cụ già và đặt câu với từ đó. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập làm văn: Đề bài: Hãy tả hình ảnh một bác sĩ đang chăm sóc bệnh nhân. Gợi ý : 1. Mở bài : Giới thiệu bác sĩ em định tả (Tên bác sĩ? Hoàn cảnh em gặp bác sĩ đó ) 2.Thân bài a. Tả hình dáng: (dáng người, nước da, mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt, đôi môi, trang phục, giọng nói, ). b. Tả hoạt động: - Luôn mỉm cười chào khi khám bệnh. - Một số hoạt động khám bệnh( đặt ống nghe kiểm tra nhịp tim, phổi ; kẹp nhiệt độ ; đo huyết áp ; tiêm thuốc ) - Vừa khám và luôn hỏi han, động viên bệnh nhân. Cử chỉ thật ôn tồn thân thiết - Dặn dò mọi người uống thuốc đúng giờ, ăn uống đầy đủ 3. Kết bài. - Tình cảm của em đối với bác sĩ. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2020 Lịch sử 1. Chiến thắng 30-4-1975 có ý nghĩa lịch sử: a. Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ. b. Đập tan chính quyền Sài Gòn. c. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. d. Tất cả các ý trên. 2. Đánh dấu × vào ☐ trước ý sai.Đường Trường Sơn có tên gọi khác là: ☐ Đường Hồ Chí Minh ☐ Đường Hồ Chí Minh trên biển. ☐ Đường 5 59. 3. Đánh dấu × vào ☐ trước ý đúng. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là: ☐ Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia. ☐ Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. ☐ Cả hai ý trên. 4. Đánh dấu × vào ☐ trước ý đúng. Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau phong trào Đồng Khởi là: ☐ Đấu tranh chính trị. ☐ Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. ☐ Đấu tranh vũ trang. 5. Đánh dấu × vào ☐ trước ý đúng. Thắng lợi mà nhân dân ta đã giành được trong phong trào “Đồng khởi” là: ☐ Chính quyền của địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều nơi. ☐ Chính quyền cách mạng được thành lập ở các thôn, xã. ☐ Ở những nơi chính quyền địch tan rã, nhân dân được chia ruộng đất, làm chủ quê hương. ☐ Tất cả các ý trên. 6. Trong bài thơ Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, nhà thơ Tố Hữu có viết: “Năm mươi sáu ngày đêm Khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt” Em hãy cho biết “năm mươi sáu ngày đêm” của chiến dịch Điện Biên Phủ được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? - Bắt đầu ngày tháng năm - Kết thúc ngày tháng năm . 7. Mốc thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta là: ☐ Ngày 23 - 9 – 1945☐ Ngày 19 - 12 - 1946 ☐ Ngày 23 - 11 – 1946☐ Ngày 20 - 12 - 1946 8. Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam vì: ☐ Mĩ thất bại ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972. ☐ Cuộc chiến tranh đã kéo dài gần 20 năm mà không mang lại kết quả gì, lại bị nhân dân Mĩ và thế giới phản đối. ☐ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. 9. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết: - Vào ngày ..... tháng ..... năm .....- Tại: .................................................................. 1. Trả lời:- Vào ngày 27 tháng 1 năm 1954 - Tại: Pa-ri. 10. Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: HỌ VÀ TÊN: . LỚP.................................... BUỔI SÁNG Thứ tư, ngày 22 tháng 4 năm 2020 Trước khi bắt đầu giờ tự học, các em nhớ ôn lại các động tác võ cỗ truyền để rèn thể lực nhé! ĐỊA LÍ 1. Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng. Độ sâu lớn nhất thuộc về: ☐ Ấn Độ Dương☐ Bắc Băng Dương ☐ Đại Tây Dương☐ Thái Bình Dương 2. Hãy điền vào ô ☐ chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai. ☐ a) Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. ☐ b) Ai Cập là quốc gia ở phía bắc châu Đại Dương. ☐ c) Đồng bằng chiếm diện tích châu Á. ☐ d) Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậy khô hạn, có các loài thú có túi. 3. Hãy nối tên các châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho đúng A B a) Có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục, khí hậu nóng khô bậc 1. Châu Á nhất thế giới, dân cư chủ yếu là người da đen b) Nằm hoàn toàn ở Tây bán cầu, có rừng A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt 2. Châu Âu đới lớn nhất thế giới. c) Có diện tích lớn nhất trong các châu lục, nhiều núi và cao nguyên cao, 3. Châu Phi đồ sộ bậc nhất thế giới. d) Nằm ở phía tây châu Á, có diện tích là đồng bằng, khí hậu ôn hòa, 4. Châu Mĩ dân cư chủ yếu là người da trắng. 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( .) a) Liên bang Nga có diện tích (1) thế giới. Tài nguyên thiên nhiên (2) là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. b) Trung Quốc có dân số (1) thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành (2) hiện đại. 5. Nêu đặc điểm địa hình nổi bật của Lào và Cam-pu-chia. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 6. Vì sao Đông Nam Á là khu vực sản xuất được nhiều lúa gạo? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 7. Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý đúng nhất.Thành phần dân cư Châu Mĩ gồm:
File đính kèm:
bai_on_tap_lan_6_mon_toan_tieng_viet_khoi_5_nam_hoc_2019_202.docx