Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1.(1 điểm)  Số gồm tám trăm triệu, hai nghìn và ba đơn vị được viết là:

A. 800200003 B. 800020030              C. 800002003  D.  800002030

Câu 2.(1 điểm) Giá trị của chữ số 4 trong số 148 025 là:

A. 400 000   B. 40 000 C. 4 000 D. 400

Câu 3.(1 điểm)  An sinh ra cách đây 16 năm về trước. Vậy năm An sinh ra thuộc thể kỉ bao nhiêu?

A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI

Câu 4.(1 điểm): Điền >,<,=

3giờ 25 phút  … 200 phút                            1/5 thế kỉ       …  20 năm

2030 kg         … 2 tấn 300 kg                       60 lạng          … 6 kg

Câu 5.(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 

An có 23 cái kẹo, Bình có nhiều hơn trung bình cộng số kẹo của hai bạn là 4 cái. Cả hai bạn có ................... cái kẹo.

Câu 6.(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 

Giá trị của biểu thức A = (m + 252) x n với n = 6 và m = 450 là………………….

doc 13 trang Huy Khiêm 25/09/2023 3820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)

Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)
Phần I: Ma trận đề
1. Môn Toán Lớp 4
Số
TT
Mạch kiến, thức kĩ năng
Số câu &
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học: Biết đọc, viết số tự nhiên, biết xác định giá trị các chữ số trong số tự nhiên; biết tính giá trị biểu thức chứa hai chữ; thực hiện phép tính với số tự nhiên; một số dạng toán về trung bình cộng và tổng - hiệu.
Số câu
2
1
1
1
1
1
7
Câu số
1,2
8
6
9
5
10
1,2,5,6, 8,9,10
Số điểm
2
1
1
1
1
1
7
2
Đại lượng và đo đại lượng: biết so sánh các đơn vị đo khối lượng và thời gian Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, diện tích, thể tích, thời gian
Số câu
1
1
2
Câu số
4
3
3,4
Số điểm
1
1
2
3
Yếu tố hình học: Nhận biết được góc nhọn, góc tù trong một hình.
Số câu
1
1
Câu số
7
7
Số điểm
1
1
Tổng
Số câu
2
2
1
2
1
1
1
10
Số điểm
2
2
1
2
1
1
1
10
2. Môn Tiếng Việt Lớp 4: Kiểm tra đọc (Phần đọc thầm và làm bài tập)
Số
TT
Mạch kiến, thức kĩ năng
Số câu &
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Kiến thức tiếng Việt: 
- Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu và đặt đúng vị trí của dấu hai chấm trong câu.
- Nhận biết được các từ ghép, từ láy có trong bài; nhận biết được tiếng có đủ ba bộ phận và tiếng chỉ có vần và thanh trong bài đọc.
- Nhận biết được danh từ, động từ có trong câu.
Số câu
1
2
1
1
5
Câu số
5
9,10
11
6
5, 6, 9, 10, 11
Số điểm
0,5
1
1
0,5
3
2
Đọc hiểu văn bản: 
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận biết được nhân vật trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tiễn.
Số câu
3
3
1
7
Câu số
2,3,7
1, 4, 8
12
1, 2, 3, 4, 7, 8, 12
Số điểm
1,5
1,5
1
4
Tổng
Số câu
3
4
2
1
1
1
12
Số điểm
1,5
2
1
1
0,5
1
7
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TOÁN LỚP 4 
Bài kiểm tra gồm 10 câu, 02 trang
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên:.. Lớp 4
Ngày kiểm tra:..
Điểm
Lời nhận xét
Giáo viên coi 
Giáo viên chấm
...................................................
................................................... 
..............................
..............................
..............................
..............................
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1.(1 điểm)  Số gồm tám trăm triệu, hai nghìn và ba đơn vị được viết là:
A. 800200003
B. 800020030 
C. 800002003
 D.  800002030
Câu 2.(1 điểm) Giá trị của chữ số 4 trong số 148 025 là:
A. 400 000	
B. 40 000
C. 4 000
D. 400
Câu 3.(1 điểm) An sinh ra cách đây 16 năm về trước. Vậy năm An sinh ra thuộc thể kỉ bao nhiêu?
A. XVIII
B. XIX
C. XX
D. XXI
Câu 4.(1 điểm): Điền >,<,=
3giờ 25 phút  200 phút	1/5 thế kỉ  20 năm
2030 kg  2 tấn 300 kg	60 lạng  6 kg
Câu 5.(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
An có 23 cái kẹo, Bình có nhiều hơn trung bình cộng số kẹo của hai bạn là 4 cái. Cả hai bạn có ................... cái kẹo.
Câu 6.(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
C
B
Giá trị của biểu thức A = (m + 252) x n với n = 6 và m = 450 là.
Câu 7.(1 điểm) Điền vào chỗ chấm.
Trong hình vẽ bên có:
- .......... góc nhọn, đó là:..........................................................
...........................................................................................
 ................................. A N D
.............................................................................................................................................
- ......... góc tù, đó là:............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 8.(1 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 45 263 + 156 566
................................................................
................................................................
................................................................
b) 274 305 – 19 226
....................................................................
.................................................................... 
...................................................................
Câu 9. (1 điểm) Bố hơn con 30 tuổi. Tìm tuổi con, biết rằng tuổi bố và tuổi con cộng lại được 50 tuổi.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 10.(1 điểm) Số trung bình cộng của ba số bằng 20. Số thứ nhất là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau. Tìm số thứ hai biết số thứ hai hơn số thứ ba 3 đơn vị.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
______________Hết_______________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Họ và tên: Lớp 4
Ngày kiểm tra:
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
Giáo viên coi 
Giáo viên chấm 
..............................
..............................
..............................
..............................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc hiểu (7 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút.
Bài đọc:
RỪNG PHƯƠNG NAM
 Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.
	Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
	Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanhCon luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái
 ( Trích Đất rừng phương Nam - Đoàn Giỏi)
Em hãy đọc bài “Rừng phương Nam” và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu trong mỗi câu sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
Gió bắt đầu nổi lên.
Câu 2. (0,5 điểm) Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
Nhè nhẹ tỏa lên.
Tan dần theo hơi ấm mặt trời
Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
Câu 3. (0,5 điểm) Gió thổi như thế nào?
A. Ào ào	B. Rào rào	C. Rì rào
Câu 4.(0,5 điểm) Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng được miêu tả như thế nào?
Biến đổi từ xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
Biến đổi từ xanh hóa tím, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
Biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
Câu 5.(0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Từ “mặt đất” là: 
A. Từ ghép	B. Từ láy
Câu 6. (0,5 điểm) Tìm trong bài văn trên:
Hai tiếng có đủ ba bộ phận:
Hai tiếng chỉ có vần và thanh: ...
Câu 7. (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng: 
Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta......................................................
Câu 8. (0,5 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai
Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai”
Thông tin
Trả lời
Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời.
Đúng / Sai
Gió đưa mùi hương ngọt lan không xa, phảng phất khắp rừng.
Đúng / Sai
Câu 9.(0,5 điểm) Tìm và viết lại 2 từ láy có trong bài văn trên
..........................................................................................................................................
Câu 10.(0,5 điểm) Hãy đặt dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau “Rừng cây thật im lặng không tiếng chim hót, tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình."
Câu 11.(1 điểm) 	a) Gạch chân dưới danh từ có trong câu văn sau: 
Chim hót líu lo.
b) Động từ trong câu trên là: 
..........................................................................................................................................
Câu 12.(1 điểm) Hãy viết 1-2 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của rừng phương Nam sau khi đọc bài văn trên.
...
__________Hết__________
II. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) ................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng)
Bài 1: Truyện cổ nước mình (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 19)
Đọc cả bài
Câu hỏi 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
Câu hỏi 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
Bài 2: Một người chính trực (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 36)
Đọc đoạn : "Từ đầu... vua Lý Cao Tông "
Câu hỏi 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Câu hỏi 2: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
Bài 3: Những hạt thóc giống (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 46 )
Đọc đoạn : "Từ đầu... nảy mầm được”
Câu hỏi 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Câu hỏi 2: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
Bài 4: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 56)
Đọc đoạn : "Từ đầu... ông đã qua đời”
Câu hỏi 1: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Câu hỏi 2: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
Bài 5:: Đôi giày ba ta màu xanh (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 81)
Đọc đoạn 2.
Câu hỏi 1: Tác giả bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó?
Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
______________Hết_____________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Nội dung kiểm tra viết)
I. Chính tả (2 điểm) - Thời gian viết bài 15 phút
Bài viết: Đôi giày ba ta màu xanh
Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi...
II. Tập làm văn (8 điểm) - Thời gian làm bài 35 phút
Hãy chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Hãy viết thư cho một người bạn (hoặc một người thân) ở xa để thăm hỏi tình hình của bạn (hoặc người thân) và kể cho bạn (hoặc người thân) về tình hình của em hiện nay.
Đề 2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc.
________________Hết_______________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TOÁN - LỚP 4
Câu 1(1 điểm): 	Khoanh tròn vào đáp án C
Câu 2(1 điểm): 	Khoanh tròn vào đáp án B 
Câu 3(1 điểm): 	Khoanh tròn vào đáp án D
Câu 4(1 điểm): 	Đúng mỗi đáp án: 0,25 điểm >, = , < , =
Câu 5 (1 điểm): 	54 cái kẹo
Câu 6 (1 điểm): 	A= 1998
Câu 7 (1 điểm): 	Đúng mỗi đáp án: 0,5 điểm
3 góc nhọn, đó là góc nhọn đỉnh B, cạnh BA và BN, góc nhọn đỉnh B, cạnh BC và BN, góc nhọn đỉnh N, cạnh NB và NA
1 góc tù, góc tù đỉnh N, cạnh NB và ND.
Câu 8 (1 điểm): Tính đúng mỗi phần 0,5 điểm
Câu 9 (1 điểm): 
Số tuổi của con là là:	0,25 điểm.
50 – 40 = 10 (tuổi)	0,5 điểm.
Đáp số: 10 tuổi	0,25 điểm
HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Câu 10 (1 điểm): 
Tổng của ba số là:	0,25 điểm.
20 x 3 = 60 
Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau là 13. Vậy số thứ nhất là 13. 0,25 điểm.
Tổng của số thứ hai và số thứ ba là : 
60 – 13 = 47	0,25 điểm.
Số thứ hai là:	
(47 + 3) : 2 = 25 	0,25 điểm. 	
Đáp số : 25
________________Hết________________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Nội dung kiểm tra đọc)
I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) 
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 5. (0,5 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm
S
Đ
A. Từ ghép	B. Từ láy
Câu 6. (0,5 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Câu 7. (0,5 điểm) giật mình.
Câu 8. (0,5 điểm) Mỗi ý đúng : 0,25 điểm
Thông tin
Trả lời
Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời.
Đúng/Sai
Gió đưa mùi hương ngọt lan không xa, phảng phất khắp rừng.
Đúng/Sai
Câu 9.  (0,5 điểm) Đúng mỗi từ láy được 0,25 điểm. VD: rào rào, nhè nhẹ, líu lo,...
Câu 10.  (0,5 điểm) Rừng cây thật im lặng: không tiếng chim hót, tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
Câu 11. (1 điểm) Đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a. Gạch chân dưới danh từ có trong câu văn sau: 
	Chim hót líu lo.
b. Động từ trong câu trên là: hót
Câu 12. (1 điểm) 
Tùy theo câu trả lời của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp.
______________Hết____________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng)
- Giáo viên cho HS bốc thăm bài đọc ( 5 phiếu ghi 5 bài), sau đó đặt câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc. Hai HS đọc liền kề không đọc lặp lại bài. Mỗi HS được chuẩn bị trong thời gian 3 phút. Căn cứ vào kết quả đọc và trả lời câu hỏi, giáo viên đánh giá và ghi điểm.
- Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc 	2 điểm
- Trả lời câu hỏi 	1 điểm
Tiêu chuẩn cho điểm đọc :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm ( Sai một tiếng trừ 0,2 điểm làm tròn). 
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
Bài 1: Truyện cổ nước mình (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 19)
Đọc cả bài
Câu hỏi 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa. (Vì truyện cổ đề cao những đức tính tốt đẹp của cha ông...)
Câu hỏi 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
Trả lời: Truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
Bài 2: Một người chính trực (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 36)
Đọc đoạn : "Từ đầu... vua Lý Cao Tông "
Câu hỏi 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Trả lời: Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tủ Long Cán lên làm vua.
Câu hỏi 2: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
Trả lời: Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. (Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ tiến cử Trần Trung Tá,...)
Bài 3: Những hạt thóc giống (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 46 )
Đọc đoạn : "Từ đầu... nảy mầm được”
Câu hỏi 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
Trả lời: Nhà vua chọn người thật thà để truyền ngôi.
Câu hỏi 2: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
Trả lời: Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
Bài 4: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 56)
Đọc đoạn : "Từ đầu... ông đã qua đời”
Câu hỏi 1: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Trả lời: An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
Câu hỏi 2: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
Trả lời: Cậu hốt hoảng khi thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
Bài 5:: Đôi giày ba ta màu xanh (SGK- Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 81)
Đọc đoạn 2.
Câu hỏi 1: Tác giả bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó?
Trả lời: Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong ngày đầu cậu đến lớp. Vì chị muốn động viên, an ủi Lái. (	Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái...)
Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
Trả lời: Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
_______________Hết_______________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Nội dung kiểm tra viết)
I. Chính tả (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả: 1 điểm. Mỗi lỗi sai trừ 0,2 điểm (Toàn bài trừ điểm lỗi chính tả tối đa 1 điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm)
Bài viết được 8 điểm đảm bảo các yêu cầu sau:
- Học sinh viết được bài văn theo đúng nội dung yêu cầu đề bài, đảm bảo đủ 3 phần theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 8 câu trở lên).
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Bài văn viết cảm xúc, có hình ảnh.
Tùy theo mức độ bài viết của học sinh, giáo viên ghi điểm theo các mức : 8 – 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5...
____________Hết___________
Lưu ý: Điểm đọc, viết cho lẻ đến 0,25; điểm chung làm tròn 0,5 thành 1
(Không ghi điểm lẻ: 8,6; 7,2 mà ghi lẻ:; 8,5; 7)
VD: 	Điểm đọc 7,25; điểm viết: 8; điểm chung: 7,5 làm tròn 8 ghi 8
	Điểm đọc 6; điểm viết: 6,5; điểm chung: 6,25 làm tròn 6 ghi 6

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc