Bài kiểm tra định kỳ giữa kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
I/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm)
BUỔI CHIỀU Ở ĐÀ LẠT
Vào một buổi chiều cuối tháng năm, khi mưa dông vừa tạnh, mặt trời liền hé nắng vàng, không khí nhẹ, trong và mát rượi. Tôi mở cửa ra nhìn sang rừng thông. Những cây thông cao, vỏ nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo một cách mĩ thuật không ngờ. Dưới chân cây, cỏ dại mọc dày, cao, lá thon thon vươn dọc ngang, lá đan dày um tùm. Tôi nhìn ra xa hơn. Hồ Đà Lạt nằm im, mặt nước xanh phản chiếu đồi núi và rừng thông xanh. Màu xanh và sự im lặng, cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ như kim châm vào da đã nhẹ nhàng đưa óc tôi liên tưởng đến phong cảnh xứ Phần Lan mà tôi đã nhiều lần tưởng tượng thấy qua sách vở. Vấn vương trên phong cảnh, tôi còn nghe phảng phất giọng nhạc của Giăng Si-bê- li- út, người nhạc sĩ đã hô hấp được cái hương vị của rừng thông âm u liên tiếp, của hồ nước lặng màu ngọc bích, của cảnh sắc đặc biệt xứ Phần Lan.
Theo Võ Hồng
Dựa vào nội dung bài đọc trên và những kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Tác giả tả cảnh Đà Lạt khi nào?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Buổi trưa
Câu 2: Những cây thông ở đây có đặc điểm gì?
A. thân cao, lá to, vỏ nứt nẻ
B. thân cao, lá to, vỏ nứt nẻ, cành cong queo
C. thân cao, vỏ nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo
Câu 3: Hồ Đà Lạt như thế nào?
A. nằm im
B. mặt nước xanh phản chiếu đồi núi và rừng thông xanh.
C. Cả hai ý trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kỳ giữa kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG Điểm Đ: V: C: TRƯỜNG TH VĨNH TUY BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2013 - 2014 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Ngày 21 tháng 3 năm 2014 Họ và tên:. Lớp I/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm) BUỔI CHIỀU Ở ĐÀ LẠT Vào một buổi chiều cuối tháng năm, khi mưa dông vừa tạnh, mặt trời liền hé nắng vàng, không khí nhẹ, trong và mát rượi. Tôi mở cửa ra nhìn sang rừng thông. Những cây thông cao, vỏ nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo một cách mĩ thuật không ngờ. Dưới chân cây, cỏ dại mọc dày, cao, lá thon thon vươn dọc ngang, lá đan dày um tùm. Tôi nhìn ra xa hơn. Hồ Đà Lạt nằm im, mặt nước xanh phản chiếu đồi núi và rừng thông xanh. Màu xanh và sự im lặng, cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ như kim châm vào da đã nhẹ nhàng đưa óc tôi liên tưởng đến phong cảnh xứ Phần Lan mà tôi đã nhiều lần tưởng tượng thấy qua sách vở. Vấn vương trên phong cảnh, tôi còn nghe phảng phất giọng nhạc của Giăng Si-bê- li- út, người nhạc sĩ đã hô hấp được cái hương vị của rừng thông âm u liên tiếp, của hồ nước lặng màu ngọc bích, của cảnh sắc đặc biệt xứ Phần Lan. Theo Võ Hồng Dựa vào nội dung bài đọc trên và những kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu 1: Tác giả tả cảnh Đà Lạt khi nào? A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Buổi trưa Câu 2: Những cây thông ở đây có đặc điểm gì? A. thân cao, lá to, vỏ nứt nẻ B. thân cao, lá to, vỏ nứt nẻ, cành cong queo C. thân cao, vỏ nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo Câu 3: Hồ Đà Lạt như thế nào? A. nằm im B. mặt nước xanh phản chiếu đồi núi và rừng thông xanh. C. Cả hai ý trên Câu 4: Nhìn cảnh ở đây, tác giả liên tưởng tới nơi nào? A. Ba Lan. B. Phần Lan C. Giăng Si-bê- li- út Câu 5: Từ "màu xanh" là: A. danh từ B. tính từ C. động từ Câu 6: Dòng nào trong các dòng sau gồm các từ láy? A. nứt nẻ, sần sùi, cong queo, mát mẻ, lặng im B. cong queo, mát mẻ, nhẹ nhàng C. nứt nẻ, sần sùi, cong queo, phảng phất Câu 7: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau và cho biết câu văn đó là câu đơn hay câu ghép: Vào một buổi chiều cuối tháng năm, khi mưa dông vừa tạnh, mặt trời liền hé nắng vàng, không khí nhẹ trong và mát rượi. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8: Đặt một câu ghép có các vế câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. II- Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) - Theo đề riêng. Giáo viên coi (kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm (kí và ghi rõ họ tên) PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TH VĨNH TUY ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 Phần kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một đoạn trong 5 bài tập đọc ( Thời gian không quá 2 phút/ 1 HS) Bài 1: Thái sư Trần Thủ Độ (Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 15) - Đọc đoạn 2. " Một lần khác...... thưởng cho" - TLCH: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ đã xử lí ra sao? Trả lời: Ông không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. Bài 2: Tiếng rao đêm (Tiếng Việt 5- tập 2- trang 30) - Đọc đoạn: “Rồi từ trong nhà là một cái chân gỗ.” - TLCH: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? Trả lời :Đó là người bán bánh giò – một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò Bài 3: Lập làng giữ biển (Tiếng Việt 5- tập 2- trang 36) - Đọc đoạn : “Bố nhụ nói tiếp ở mãi phía chân trời” . - TLCH: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Trả lời: Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi . Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. Bài 4: Nghĩa thầy trò (Tiếng Việt 5- tập 2- trang 79) - Đọc đoạn : “Thầy cảm ơn .. tạ ơn thầy”. - TLCH: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Trả lời: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành Bài 5: Tranh làng Hồ (Tiếng Việt 5 - tập 2 – trang 88) - Đọc đoạn 1. " Từ ngày...... tươi vui" - TLCH: Những bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam là những tranh nào? Trả lời: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) Tốc độ khoảng 120 chữ / 1 phút: 4 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (sai từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm, từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm:1 điểm (Chưa thể hiện rõ biểu cảm: 0,5 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm (quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; quá trên 2 phút: 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ:0,5 điểm; sai hoặckhông trả lời được: 0 điểm ) PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TH VĨNH TUY ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 15 phút 1. Bài viết (4 điểm) : Hộp thư mật (Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 62). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn : "Người đặt hộp thư ...... đáp lại" 2. Bài tập (1 điểm): Trong những tên riêng sau đây, tên riêng nào viết sai chính tả, hãy viết lại cho đúng. tỉnh Quảng – tây, Hoàng Mai Lan, vùng đất Cô-lôm-bô, người niu-Di-lân II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 35 phút Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em có nhiều đồ vật thân quen, gần gũi. Hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa nhất đối với em. Đề 2: Ở trường, em có rất nhiều người bạn. Em hãy tả một người bạn thân nhất của em. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2013- 2014 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP LỚP 5 Câu 1 đến câu 6 ( đúng mỗi cõu cho 0,5 đ) Đáp án: Câu 1 – ý B, câu 2 – ý C, câu 3 – ý C, câu 4 – ý B , câu 5 – ý A; câu6– ý B Câu 7: 1 điểm Đáp án: Chủ ngữ: Mặt trời. Câu 8: HS đặt câu ghép đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp 1 điểm ______________________________ HƯỚNG DẪN CHẤM VIẾT LỚP 5 I) Chính tả: (5 điểm) 1) Bài viết: 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm. - Ba lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài. 2) Bài tập: 1 điểm Đúng mỗi từ cho 0,5 điểm II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm) - Viết được bài văn đúng thể loại theo yờu cầu. Bài văn có đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận; nội dung bài văn có đủ các ý cơ bản, diễn đạt tương đối rõ ràng, mạch lạc. (3đ) - Viết câu đúng ngữ pháp; chấm phẩy rõ ràng; từ sử dụng đúng, phù hợp; câu văn bước đầu có hình ảnh, cảm xúc... (1đ) - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch; không mắc lỗi chính tả. (1đ) *Cách tính điểm: - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, trình bày mà GV có thể cho các mức điểm cho phù hợp: 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - Điểm môn Tiếng Việt = (điểm viết + điểm đọc) :2 (làm tròn 0,5 thành 1) PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG Điểm TRƯỜNG TH VĨNH TUY ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2013 - 2014 MÔN: TOÁN LỚP 5 Ngày 21 tháng 3 năm 2014 (Thời gian 40 phút không kể giao đề) Họ và tên................................................................lớp 5....... I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 5 trong số 1,258 có giá trị là: A. 5 B. C. D. Câu 2: Số thập phân 0,013 được viết thành phân số là: A. B. C. D. Câu 3: 35% của 90kg là: A. 31,5 B. 315 C. 315kg D. 31,5kg Câu 4: Thời gian từ 7giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút là: A. 4 giờ 30 phút B. 3 giờ 30 phút C. 4 giờ D. 5 giờ Câu 5: 0,8 % = . ? A. B. C. D. 8 Câu 6: Nếu gấp cạnh của một hình lập phương lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần? A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính. a) 4ngày 21giờ + 5 ngày 15giờ b) 13 giờ 8 phút – 8 giờ 10 phút c) 17,03 x 0,25 d) 10,6 : 4,24 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 8: Điền vào chỗ chấm: 8m2 5dm2 = m2 3cm3 44mm3 = .. mm3 657g = .. kg 1,5 giờ = . phút 2 năm 6 tháng = ....... tháng 12 phút = ....... giờ Câu 9: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 154 km. Bài giải ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10: Một mảnh vườn hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác có cạnh đáy lá 50m và chiều cao là 37,5 m. Trong mảnh vườn người ta dùng 40% diện tích đất để trồng cam. Tính diện tích đất trồng cam? Tìm độ dài đáy lớn, đáy bé của mảnh vườn hình thang biết chiều cao của mảnh vườn hình thang là 25 m và đáy bé bằng đáy lớn. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Họ tên giáo viên coi Họ tên giáo viên chấm HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II MÔN TOÁN LỚP 5 Năm học 2013 -2014 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: đáp án C Câu 2: đáp án C Câu 3: đáp án D Câu 4: đáp án C Câu 5: đáp án C Câu 6: đáp án D II. PHẦN TỰ LUẬN Biểu điểm Câu 7: 2 điểm -Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Câu 8: 1 điểm Câu 9: 2 điểm - Trả lời đúng 0,25đ + Phép tính đúng 0,25đ - Trả lời đúng 0,25đ + Phép tính đúng 0,25đ - Trả lời đúng 0,25đ + Phép tính đúng 0,5đ Đáp số: 0,25 đ Điền vào chỗ chấm: 8m2 5dm2 = 5,05m2 3cm3 44mm3 =3044.mm3 657g = 0,657..kg 1,5giờ = 90. phút 2năm 6tháng = .30......tháng 12phút = .0,2......giờ Bài giải Câu 10: 2điểm: HS làm đúng mỗi phần cho 1 điểm
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_giua_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_5_na.doc