Bài kiểm tra định kì học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hùng Thắng

II. Phần tự luận

Câu 1.  Đặt tính rồi tính:

  49 + 35                         54 + 19                          51  - 46                       100 -  18

Câu 2.  Tìm x

                     x  + 17 = 31                                                   41 – x = 18


Câu 3.  Xem lich tháng 12 năm 2010 ( ở dưới) rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

12

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy

Chủ nhật


Trong tháng 12 có …....ngày thứ bảy. Đó là các ngày:………………………...

…………………………………………………………………………………………

Thứ năm tuần này là ngày 30 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày …….........
Thứ năm đầu tiên của tháng 12 là ngày ……….

Câu 4. Cửa hàng có 95 chiếc xe đạp, đã bán được 35 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?



........................................................................................................................................

Câu 5. Hãy vẽ một đoạn thẳng AB dài 4 cm. Kéo dài đoạn thẳng đó về phía B để được một đoạn thẳng AC  dài 1 dm.

doc 3 trang Huy Khiêm 17/05/2023 2920
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hùng Thắng

Bài kiểm tra định kì học kì I môn Toán Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hùng Thắng
Họ, tên học sinh: ......................................
Lớp:........Trường Tiểu học Hùng Thắng
Bài kiểm tra định kì học kì I
Môn toán lớp 2 - năm học 2010 - 2011
Thời gian: 40 phút (không kể giao đề)
Điểm
I. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1. Số 58 đọc là:
A. Lăm mươi tám
B. Năm mươi tám
C. Năm chục, tám
D. Năm tám
Câu 2. Số tròn chục liền sau của 45 là:
A. 40
B. 46 
C. 50
D. 30
Câu 3. Chiếc bút chì dài khoảng :
A. 2 cm
B. 2 dm
C. 20 dm 
D. 40 cm
Câu 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 16 kg + 19 kg ...... 51 kg - 19 kg là:
A. <
B. =
C. >
Câu 5. 97 - 23 + 17 có kết quả là:
A. 57
B. 81
C. 91
D. 67
Câu 6. Số hình tam giác và hình tứ giác có trong hình vẽ dưới là:
A. 3 hình tam giác và 2 hình tứ giác
B. 4 hình tam giác và 3 hình tứ giác
C. 4 hình tam giác và 4 hình tứ giác
II. Phần tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
 49 + 35 54 + 19 51 - 46 100 - 18
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 2. Tìm x
 x + 17 = 31 41 – x = 18
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 3. Xem lich tháng 12 năm 2010 ( ở dưới) rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
12
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Trong tháng 12 có ....ngày thứ bảy. Đó là các ngày:...
Thứ năm tuần này là ngày 30 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày .........
Thứ năm đầu tiên của tháng 12 là ngày .
Câu 4. Cửa hàng có 95 chiếc xe đạp, đã bán được 35 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 5. Hãy vẽ một đoạn thẳng AB dài 4 cm. Kéo dài đoạn thẳng đó về phía B để được một đoạn thẳng AC dài 1 dm.
Họ, tên giáo viên coi
Họ, tên giáo viên chấm

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2010_20.doc