Bài kiểm tra định kì giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 25 phút
TRĂNG LÊN
Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở phía chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu, đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.
Sau tiếng chuông chùa của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre, trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây, kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa...
Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng, lá lựu dày và nhỏ nhấp nhánh như thủy tinh. Một cành cây cong xuống rồi vụt lên, lá rung động lấp lánh ánh trăng như ánh nước.
Dựa vào nội dung bài đọc Trăng lên và những kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Tác giả tả cảnh trăng lên ở đâu?
A. Miền núi
B. Đồng bằng
C. Miền biển
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên : ........................................ Lớp:.......Trường Tiểu học Hùng Thắng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2013 - 2014 Điểm Đ:...... V:..... C:..... A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 25 phút TRĂNG LÊN Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở phía chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu, đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát. Sau tiếng chuông chùa của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre, trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây, kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa... Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng, lá lựu dày và nhỏ nhấp nhánh như thủy tinh. Một cành cây cong xuống rồi vụt lên, lá rung động lấp lánh ánh trăng như ánh nước. Dựa vào nội dung bài đọc Trăng lên và những kiến thức đã học, em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu 1: Tác giả tả cảnh trăng lên ở đâu? A. Miền núi B. Đồng bằng C. Miền biển Câu 2: Về khuya, mặt trăng có đặc điểm gì? A. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở phía chân trời B. Mặt trăng đã nhô lên khỏi rặng tre, trong vắt, thăm thẳm và cao. C. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên `không và du du như sáo diều. Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở phía chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. B. Sau tiếng chuông chùa của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre, trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. C. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây, kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa... Câu 4: Dòng nào dưới đây chỉ có các từ chân mang nghĩa chuyển? A. chân trời, chân núi, chân tay, chân bàn, chân ghế B. chân trời, chân núi, chân gà, chân bàn, chân ghế, chân tường C. chân trời, chân núi, chân bàn, chân ghế, chân tường Câu 5: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ trong câu sau: Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu, đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát. .................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép: a) Bà em ngồi khâu vá còn...................................................................................... b) Chủ nhật này, nếu trời không mưa thì.................................................................. .................................................................................................................................. Câu 7: Đặt một câu có từ trật tự. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. II- Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) - Theo đề riêng. Giáo viên coi (Kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 Phần kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một đoạn trong 5 bài tập đọc ( Thời gian không quá 2 phút/ 1 HS) * Bài 1: Người tài trợ đặc biệt của Cách mạng (Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 20) - Đọc 2 đoạn cuối bài. - TLCH: Kể lại những đóng góp to lớn của ông Thiện trong kháng chiến chống Pháp và sau khi hoà bình lập lại. * Bài 2: Tiếng rao đêm (Tiếng Việt 5- tập 2- trang 30 - Đọc đoạn: “Rồi từ trong nhà là một cái chân gỗ.” - TLCH: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? * Bài 3: Phân xử tài tình (Tiếng Việt 5- tập 2- trang 46) - Đọc đoạn : “Đòi người làm chứng .........nhận tội”. - TLCH: Quan án đã dùng biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp tấm vải? * Bài 4: Nghĩa thầy trò (Tiếng Việt 5- tập 2- trang 79) - Đọc đoạn : “Thầy cảm ơn .. tạ ơn thầy”. - TLCH: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? * Bài 5: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (Tiếng Việt 5 - tập 2 – trang 83) - Đọc 2 đoạn đầu. - TLCH: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) Tốc độ khoảng 120 chữ / 1 phút: 4 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (sai từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm, từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm:1 điểm (Chưa thể hiện rõ biểu cảm: 0,5 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm (quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; quá trên 2 phút: 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ:0,5 điểm; sai hoặckhông trả lời được: 0 điểm ) Gợi ý: Bài 1: Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông Thiện ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc. Sau khi hoà bình lập lại, ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. Bài 2: Đó là người bán bánh giò – một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Bài 3: Quan án đã sai người xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc thì sai lính trả tấm vải cho họ và trói người kia lại. Bài 4: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. Bài 5: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 Thời gian : 55 phút (Không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút 1. Bài viết : Trí dũng song toàn (Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 25). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn : "Thấy sứ thần Việt Nam ......" hết bài. 2. Bài tập: Trong những từ (cụm từ ) sau đây, tên riêng nào viết sai chính tả, hãy viết lại cho đúng. Khổng tử, Nguyễn Thị Mai, thác Y- A- li, A đam, tỉnh Quảng ninh II. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian 35 phút Học sinh chọn một trong các đề sau: Đề 1: Kể một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. Đề 2: Tả lại một đồ vật quen thuộc đã từng gắn bó với em. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 Thời gian : 55 phút (Không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút 1. Bài viết : Trí dũng song toàn (Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 25). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn : "Thấy sứ thần Việt Nam ......" hết bài. 2. Bài tập: Trong những từ (cụm từ ) sau đây, tên riêng nào viết sai chính tả, hãy viết lại cho đúng. Khổng tử, Nguyễn Thị Mai, thác Y- A- li, A đam, tỉnh Quảng ninh II. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian 35 phút Học sinh chọn một trong các đề sau: Đề 1: Kể một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. Đề 2: Tả lại một đồ vật quen thuộc đã từng gắn bó với em. Híng dÉn ®¸nh gi¸, cho ®iÓm m«n tiÕng viÖt líp 5 Gi÷a k× II- n¨m häc 2013 - 2014 A/ Phần kiểm tra đọc : 10 điểm 1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Câu 1,2,3,4: Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: 0,5 điểm Xác định đúng mỗi trạng ngữ, chủ ngữ trong câu: 0,25 điểm - Trạng ngữ: Trên quãng đồng rộng - Chủ ngữ: cơn gió nhẹ Câu 6: 1,5 điểm . Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành mỗi câu ghép phù hợp: 0,75 điểm VD: a) Bà em ngồi khâu vá còn ông em đang tưới cây cảnh. b) Chủ nhật này, nếu trời không mưa thì chúng em sẽ đi đá bóng. (Nếu cuối câu không có dấu chấm, trừ 0,25 điểm ) Câu 7: 1điểm: Đặt được một câu có từ trật tự. (Nếu đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm câu, trừ 0,25 điểm ) 2. Đọc thành tiếng: 5 điểm (Đã có biểu điểm riêng) B/ Phần kiểm tra viết : 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm. * Bài viết : 4 điểm. - Cách đánh lỗi chính tả: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, cứ 5 lỗi trừ 2 điểm. - Bài viết xấu, chữ viết sai khoảng cách, độ cao, viết không đều nét, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. * Bài tập: Viết đúng mỗi từ 0, 25 điểm Khổng Tử, thác Y- a - li, A - đam, tỉnh Quảng Ninh 2. Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh làm bài đảm bảo yêu cầu của đề: Chọn một trong hai đề Bài viết đầy đủ 3 phần, đủ ý, có hình ảnh sinh động, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả , trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm + MB: 0, 75 điểm + TB : 3,5 điểm + KL: 0,75 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về hình thức, nội dung, giáo viên có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc