Bài kiểm tra định kì giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Câu 3: Cánh hoa có đặc điểm gì?
A. Cánh hoa màu vàng tươi, xoè tròn
B. Cánh hoa xếp thành nhiều lớp bao quanh nhụy.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: Trong các dòng sau, dòng nào chỉ gồm các từ láy?
A. rung rinh, trong sáng, rập rờn, xinh xinh,
B. rung rinh, rập rờn, xinh xinh, lộng lẫy, ngào ngạt.
C. rung rinh, rập rờn, xùm xòa, xanh nhạt
Câu 5: Câu Lá cúc to bằng mấy ngón tay, xẻ thành những đường cong mềm mại, mọc so le trên thân. thuộc câu kiểu:
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 6: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
a) Mấy chú ong rúc đầu vào hút mật hoa.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
b)Trên cao, những cánh bướm rập rờn, đùa với những bông hoa tươi xinh như những gương mặt ngời sáng niềm vui.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7. Cho các từ sau: tài nghệ, tài nguyên, tài trợ, tài ba,, tài sản
Xếp các từ trên thành hai nhóm:
- Tài có nghĩa là " tiền của":..............................................................................................
- Tài có nghĩa là " có khả năng hơn người bình thường":..................................................
Câu 8. Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì ? để nói về một người bạn hoặc một người mà em biết.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên : ......................................... Điểm Đ: ........ V:........ C:........ Lớp:......Trường Tiểu học Hùng Thắng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II n¨m häc 2013 – 2014 m«n : tiÕng viÖt líp 4 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) - Thời gian 25 phút HOA CÚC Vẻ đẹp của hoa cúc gắn liền với mùa thu trong sáng, dịu êm. Còn gì đẹp hơn những bông cúc vàng lộng lẫy, trên cánh, đọng li ti những giọt sương đêm đang rung rinh trước làn gió sớm. Cúc mọc thành bụi, thân mềm, thanh mảnh, cùng màu xanh với lá. Lá cúc to bằng mấy ngón tay, xẻ thành những đường cong mềm mại, mọc so le trên thân. Cả bụi chỉ cao độ năm sáu tấc, mọc xùm xòa, tạo nên một vẻ đẹp rất tự nhiên. Đầu mỗi cành là một chùm nụ với hàng chục chiếc xinh xinh như những cúc áo màu xanh nhạt. Dăm ba chiếc nụ hé nở với những cánh vàng e ấp. Hoa cúc đẹp nhất là lúc mãn khai. Cánh xòe tròn, xếp thành nhiều lớp bao quanh nhụy. Hoa lớn, bông nọ sát bông kia tạo thành một mảng vàng rực nổi bật trên nền là xanh, trông tuyệt đẹp. Nắng càng lên, sắc hoa càng lộng lẫy và hương thơm càng ngào ngạt. Mấy chú ong rúc đầu vào hút mật hoa. Trên cao, những cánh bướm rập rờn, đùa với những bông hoa tươi xinh như những gương mặt ngời sáng niềm vui. ( Thực hành Tập làm văn 4 NXB giáo dục, 2002) Dựa vào nội dung bài Hoa cúc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu 1: Hoa cúc đẹp nhất vào mùa nào? Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa hè Câu 2: Lá cúc như thế nào? A. Lá cúc nhọn và dài hình kim, mọc so le trên thân. B. Lá cúc tròn như lá khoai nước, rung rinh trong gió, xung quanh có viền răng cưa. C. Lá to bằng mấy ngón tay, xẻ thành những đường cong mềm mại, mọc so le trên thân. Câu 3: Cánh hoa có đặc điểm gì? A. Cánh hoa màu vàng tươi, xoè tròn B. Cánh hoa xếp thành nhiều lớp bao quanh nhụy. C. Cả hai ý trên. Câu 4: Trong các dòng sau, dòng nào chỉ gồm các từ láy? A. rung rinh, trong sáng, rập rờn, xinh xinh, B. rung rinh, rập rờn, xinh xinh, lộng lẫy, ngào ngạt. C. rung rinh, rập rờn, xùm xòa, xanh nhạt Câu 5: Câu Lá cúc to bằng mấy ngón tay, xẻ thành những đường cong mềm mại, mọc so le trên thân. thuộc câu kiểu: A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 6: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: a) Mấy chú ong rúc đầu vào hút mật hoa. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... b)Trên cao, những cánh bướm rập rờn, đùa với những bông hoa tươi xinh như những gương mặt ngời sáng niềm vui. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7. Cho các từ sau: tài nghệ, tài nguyên, tài trợ, tài ba,, tài sản Xếp các từ trên thành hai nhóm: - Tài có nghĩa là " tiền của":.............................................................................................. - Tài có nghĩa là " có khả năng hơn người bình thường":.................................................. Câu 8. Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì ? để nói về một người bạn hoặc một người mà em biết. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) - Theo đề riêng. Giáo viên coi (Kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 A. Phần : Đọc thành tiếng (5 điểm) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong 5 bài tập đọc ( Thời gian không quá 2 phút/ 1 HS) * Bài 1: “ Bốn anh tài” ( Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 4) - Đọc 2 đoạn đầu. - TLCH: Tài năng và sức khoẻ của Cẩu Khây như thế nào? *Bài 2: "Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa” ( Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 21) - Đọc đoạn 2: "Năm 1946 ...... của giặc" - TLCH : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? *Bài 3: : “ Sầu riêng’’( Tiếng Việt 4 - tập 2- Trang 34) - Đọc đoạn 1. - TLCH : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? Hương vị của nó như thế nào? *Bài 4: “ Đoàn thuyền đánh cá” ( Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 59) - Đọc 2 khổ thơ đầu. - TLCH: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Câu thơ nào cho biết điều đó? *Bài 5: “Thắng biển” ( Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 76) - Đọc đoạn 1: Từ đầu đến “ nhỏ bé”. - TLCH: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM : Đọc thành tiếng 5 điểm - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Nếu đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 85 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) Gợi ý : *Bài 1. Cẩu Khây tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi. Mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười năm tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, quyết chí diệt trừ cái ác. *Bài 2: Ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô -ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc. *Bài 3: Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. Hương vị của nó rất đặc biệt. *Bài 4: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" cho biết điều đó. *Bài 5: Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ; biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim bé nhỏ. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013– 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian: 55 phút (không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT(10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút a) Bài viết : Lá bàng (Tiếng Việt 4 - tập 2 - trang 41). Giáo viên đọc cho học sinh viết cả bài b) Bài tập: Điền vào chỗ trống : - chuyện hay truyện: + Bà thường kể ................ cho em nghe. + Quyển ...................... tranh này hay quá! - n hay l: ..eo trèo, búp õn II. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian 35 phút Học sinh chọn một trong hai đề bài sau: 1. Xung quanh em có nhiều đồ vật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Em hãy tả một đồ vật mà em thích nhất. 2. Em hãy tả một cây ăn quả mà em biết. Híng dÉn ®¸nh gi¸, cho ®iÓm m«n tiÕng viÖt líp 4 Gi÷a k× II- n¨m häc 2013- 2014 A/ Phần kiểm tra đọc : 10 điểm 1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Câu 1,2,3,4,5: Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: B Câu 6: 1 điểm. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu: 0,5 điểm a) - Chủ ngữ: Mấy chú ong - Vị ngữ: rúc đầu vào hút mật hoa. b) - Chủ ngữ: những cánh bướm - Vị ngữ: rập rờn, đùa với những bông hoa tươi xinh như những gương mặt ngời sáng niềm vui. Câu 7. 0,5 điểm. Xếp đúng các từ trên thành hai nhóm. Mỗi từ đúng 0,1 điểm - Tài có nghĩa là " tiền của": tài nguyên, tài trợ, tài sản - Tài có nghĩa là " có khả năng hơn người bình thường": tài nghệ, tài ba Câu 8. 1điểm. Đặt được một câu theo mẫu: Ai là gì ? để nói về một người bạn hoặc một người mà em biết (Nếu đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm câu, trừ 0,25 điểm ) 2. Đọc thành tiếng: 5 điểm (Đã có biểu điểm riêng) B/ Phần kiểm tra viết : 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm * Bài viết : 4 điểm. - Cách đánh lỗi chính tả: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, cứ 5 lỗi trừ 2 điểm. - Bài viết xấu, bẩn, chữ viết sai khoảng cách, độ cao, viết không đều nét, toàn bài trừ tối đa 1 điểm. * Bài tập: Viết đúng mỗi dòng từ 0,5 điểm + Bà thường kể chuyện cho em nghe. + Quyển truyện tranh này hay quá! - leo trèo, búp nõn 2. Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh làm bài đảm bảo yêu cầu của đề: Chọn một trong hai đề Bài viết đầy đủ 3 phần, đủ ý, có hình ảnh sinh động, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả , trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm + MB: 0, 75 điểm + TB : 3,5 điểm + KL: 0,75 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về hình thức, nội dung, giáo viên có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc