Bài kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Long Xuyên (Có đáp án)
Đọc bài văn dưới đây rồi trả lời câu hỏi.
Quang cảnh làng mạc ngày mùa Mùa đồng, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất khác nhau. Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng. Không còn có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa, hồ như không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. (Tô Hoài) |
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Khung cảnh làng quê vào ngày mùa chủ yếu là màu gì?
A- màu xanh B- màu đỏ C- màu vàng D- màu nâu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Ngày mùa, những màu vàng của làng quê có đặc điểm như thế nào?
A- màu vàng giống nhau B- màu vàng khác nhau C- màu vàng gần giống nhau
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Long Xuyên (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG XUYÊN Họ và tên:.............. Lớp 5.................................................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt- Lớp 5 Năm học: 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 35 phút ( không kể giao đề) Điểm Đọc: Viết: TB: Đọc bài văn dưới đây rồi trả lời câu hỏi. Quang cảnh làng mạc ngày mùa Mùa đồng, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất khác nhau. Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng. Không còn có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa, hồ như không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. (Tô Hoài) Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Khung cảnh làng quê vào ngày mùa chủ yếu là màu gì? A- màu xanh B- màu đỏ C- màu vàng D- màu nâu Câu 2: ( 0,5 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Ngày mùa, những màu vàng của làng quê có đặc điểm như thế nào? A- màu vàng giống nhau B- màu vàng khác nhau C- màu vàng gần giống nhau Câu 3: ( 0,5 điểm) Nối sự vật với màu sắc hợp lý trong bài. lúa chín vàng lịm nắng vàng xuộm quả xoan vàng hoe Câu 4: ( 0,5 điểm). Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Những tàu lá chuối được tác giả so sánh với những cái gì? A- như đuôi áo B- như vạt áo C- như đuôi áo, vạt áo Câu 5: ( 1 điểm). Những chi tiết nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm sinh động? Trả lời:............. . . . Câu 6: ( 1 điểm) Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? Em có thể làm gì thể hiện tình yêu quê hương mình? Trả lời:.. . . Câu 7: (0,5 điểm) Ghi lại 4 từ đồng nghĩa có trong bài. Đáp án:......................................................................................................................................... Câu 8: ( 0,5 điểm) Nhóm từ nào dưới đây gồm toàn các từ láy? A- lắc lư; lơ lửng; lạ lùng; nhỏ nhẹ. B- mải miết; thơm thơm; nhè nhẹ; sương sa. C- hanh hao; đu đủ; vẫy vẫy; đầy đủ. D- lơ lửng; mải miết; hanh hao; nhè nhẹ. Câu 9: (1 điểm) Gạch chân và ghi chú thích dưới trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong.câu sau: Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Câu 10: ( 1điểm) Đặt một câu với từ “đi” theo nghĩa gốc và một câu với từ “ đi” theo nghĩa chuyển. a) Nghĩa gốc:.. b) Nghĩa chuyển:. ________________ Hết _____________________ GV coi:...............................................................GV chấm:...................................................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG XUYÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ Năm học: 2018 -2019 Môn: Tiếng Việt. Lớp 5 (Thời gian 60 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) I- Chính tả ( 3 điểm) ( 20 phút) Bài viết: Cây chuối tơ Tháng ba, sau những đợt mưa xuân, chuối tơ vươn lên phơi phới. Những tàu lá xanh ngắt như những bàn tay xanh nõn nà phe phẩy rung động. Những hạt mưa gõ vào tàu lá úa tạo ra những âm thanh nghe thật vui tai. Cái ngọn chuối cuốn tròn màu xanh cẩm thạch như một ngón tay búp măng trỏ lên bầu trời. Dưới nắng xuân, lá chuối xanh ngời lên, óng ánh như những tấm gương. Những tàu lá vươn lên mạnh mẽ để đón những tia nắng ấm áp của mùa xuân. II- Tập làm văn ( 7 điểm)( 40 phút). Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy tả một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích. Đề 2: Hãy tả lại một cơn mưa trên quê hương em. ___________________ Hết ________________________ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT – LỚP 5 A. Phần I: Đọc hiểu ( 7 điểm) Câu 1: C Câu 2: B Câu 4: C Câu 3: lúa chín vàng lịm nắng vàng xuộm quả xoan vàng hoe Câu 5: Không còn có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa, hồ như không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay Câu 6: - Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương. - VD: + Học tập giỏi để xây dựng quê hương. + Để rác đúng nơi quy định để môi trường sạch đẹp. + ........Chỉ cần nêu một việc làm cụ thể là được. Câu 7: HS nêu được 4 từ chỉ màu vàng trong bài là được. Câu 8: D Câu 9: Quanh đó, con gà, con chó //cũng vàng mượt. TN CN VN Câu 10: - Nghĩa gốc: Từ “ đi” chỉ sự di chuyển bằng đôi chân của người hay con vật. VD: Hằng ngày, bạn Hùng đi bộ đến trường. - Nghĩa chuyển: Từ “ đi” chỉ sự di chuyển của sự vật nhưng không trực tiếp bằng chân ( đồ vật, phương tiện) VD: Bạn Hùng đi xe đạp đến trường. B. Phần II: Kiểm tra viết ( 10 điểm) I. Chính tả (3điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm. - Viết đúng chính tả : ( 2 điểm). + Mắc 3 lỗi được 1,5 điểm. + Mắc 4 – 5 lỗi được 1 điểm. + Mắc 6 lỗi được 0,75 điểm. + Mắc 7 lỗi được 0,25 điểm. + Trên 7 lỗi không cho điểm. II. Tập làm văn: ( 7 điểm). TT Điểm thành phần Điểm 1 Mở bài: - Giới thiệu được cảnh vật cần tả theo cách trực hay gián tiếp. 1 2 Thân bài Nội dung: - Tả được những đặt điểm nổi bật của cảnh vật: + Tả theo thứ tự từng bộ phận của cảnh vật hoặc tả cảnh vật theo thời gian. +Tả có trọng tâm, có sáng tạo. 2,5 Kĩ năng: - Diễn đạt đảm bảo chặt chẽ, có sự liên kết câu hợp lý. 1 Cảm xúc: - Bộc lộ được cảm xúc tự nhiên về đối tượng miêu tả. 1 3 Kết bài: - Kết bài tự nhiên theo kiểu không mở rộng hoặc mở rộng. 1 4 Chữ viết, chính tả: - Chữ viết sạch sẽ, rò ràng, viết đúng chính tả. 0,25 5 Dùng từ, đặt câu: - Dùng từ chính xác, sinh động, câu đủ chủ ngữ- vị ngữ, dấu câu hợp lý. 0,25
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.docx