Bài kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
A- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian: 20 phút
Bài đọc: Ngày khai trường ( Tiếng Việt 3 - Tập 1- Trang 49)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Ngày khai trường có gì vui?
o Học sinh mặc quần áo mới, được gặp lại bạn bè, thầy cô và ngôi trường thân quen.
o Học sinh nghe lại tiếng trống trường, thấy lá cờ bay như reo giữa sân trường.
o Cả hai ý trên.
Câu 2: Ngày khai trường có gì mới lạ?
o Bạn nào cũng lớn lên, thầy cô như trẻ lại, lá cờ bay như reo, sân trường vàng nắng mới.
o Bàn ghế mới, cây cối xanh tốt, ngôi trường mới.
o Cả 2 ý trên.
Câu 3: Tiếng trống trường muốn nói với em điều gì?
o Tiếng trống trường muốn báo hiệu một năm học kết thúc.
o Tiếng trống trường muốn nói năm học mới đã đến rồi, trống thúc giục em học tốt trong năm học tới.
o Tiếng trống trường muốn báo hiệu giờ ra chơi đã đến.
Câu 4: Câu "Gặp lại nhau, bạn nào cũng cười vui hớn hở, đứa ôm vai, đứa bá cổ,... thuộc kiểu câu :
o Ai là gì? o Ai làm gì? o Ai thế nào?
Câu 5: Gạch chân những sự vật so sánh trong câu thơ sau:
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên:................................................. Lớp 3......Trường: Tiểu học Hùng Thắng Ngày kiểm tra: / 11 /2013 Điểm: Đọc:...... Viết:...... T.V:...... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I N¨m häc: 2013 - 2014 M«n: TiÕng ViÖt - Líp 3 A- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian: 20 phút Bài đọc: Ngày khai trường ( Tiếng Việt 3 - Tập 1- Trang 49) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu 1: Ngày khai trường có gì vui? o Học sinh mặc quần áo mới, được gặp lại bạn bè, thầy cô và ngôi trường thân quen. o Học sinh nghe lại tiếng trống trường, thấy lá cờ bay như reo giữa sân trường. o Cả hai ý trên. Câu 2: Ngày khai trường có gì mới lạ? o Bạn nào cũng lớn lên, thầy cô như trẻ lại, lá cờ bay như reo, sân trường vàng nắng mới. o Bàn ghế mới, cây cối xanh tốt, ngôi trường mới. o Cả 2 ý trên. Câu 3: Tiếng trống trường muốn nói với em điều gì? o Tiếng trống trường muốn báo hiệu một năm học kết thúc. o Tiếng trống trường muốn nói năm học mới đã đến rồi, trống thúc giục em học tốt trong năm học tới. o Tiếng trống trường muốn báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Câu 4: Câu "Gặp lại nhau, bạn nào cũng cười vui hớn hở, đứa ôm vai, đứa bá cổ,... thuộc kiểu câu : o Ai là gì? o Ai làm gì? o Ai thế nào? Câu 5: Gạch chân những sự vật so sánh trong câu thơ sau: Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi. Câu 6 : Ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? trong câu sau: Ở trường, chúng em được học tập, vui chơi và ca hát. ........................................................................................................................................................... Câu 7: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau: a) Trên đường về nhà em và bạn Lan trò chuyện vui vẻ. b) Sau những tháng nghỉ hè tạm xa mái trường thân yêu chúng em lại náo nức tới trường lại được gặp thầy gặp bạn. Câu 8: Đặt một câu có từ thông minh. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) – Có đề riêng Giáo viên coi (Kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Phần : Đọc thành tiếng (5 điểm) Học sinh bốc thăm 1 đoạn trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó. ( Thời gian không quá 1,5 phút/ 1HS) Bài 1. Bài đọc “ Bài Tập làm văn” (Tiếng Việt 3- Tập 1 - Trang 46) * Đọc đoạn 4: " Mấy hôm sau...” đến hết. * TLCH: Vì sao khi mẹ bảo Cô - li - a đi giắt quần áo, lúc đầu Cô- li - a ngạc nhiên? Bài 2. Bài đọc “ Nhớ lại buổi đầu đi học” (Tiếng Việt 3- Tập 1 - Trang 51) * Đọc đoạn 3: " Cũng như tôi...” đến hết. *TLCH: Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò trong buổi tựu trường. Bài 3. Bài đọc “Trận bóng dưới lòng đường” (Tiếng Việt 3 - Tập 1 – Trang 53) * Đọc đoạn 3: “Từ một gốc cây ..... ”đến hết. * TLCH: Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra. Bài 4. Bài đọc " Bận" (Tiếng Việt 3 - Tập 1 – Trang 59) * Đọc đoạn 2: Từ đầu " ..... ánh sáng". * TLCH: Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì? Bài 5. Bài đọc " Tiếng ru" (Tiếng Việt 3 - Tập 1 – Trang 64) * Khổ thơ 1 và 2 * TLCH: Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? (GV yêu cầu giải thích cho 1 con vật). HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Đọc thành tiếng 5 điểm - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ ý: 1 điểm Gợi ý trả lời: Bài 1: Lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải gặt quần áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. Bài 2: Mấy học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim nhìn quãng trời rộng, muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. Bài 3 : Quang lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Cậu bé vừa chạy theo xích lô, vừa mếu máo: - Ông ơi.... Cụ ơi....! Cháu xin lỗi cụ. Bài 4 : Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, mẹ bận hát ru, bà bận thổi cơm. Bài 5 : Con ong yêu hoa, con cá yêu nước, con chim yêu trời + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sống được. Không có nước, cá sẽ chết. + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức hót ca, bay lượn. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 B- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (5 điểm) a. Nghe- viết (Thời gian 15 phút): Bài viết: "Người lính dũng cảm” (Tiếng Việt 3- Tập 1 - Trang 38) Viết đoạn: "Viên tướng khoát tay...." hết. b. Bài tập (Thời gian 5 phút): Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r hoặc gi có nghĩa như sau: - Làm chín vàng thức ăn trong dầu mỡ sôi. - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới. - Trái nghĩa với giỏi. - Đồ được đan bằng tre hoặc làm bằng nhựa có các lỗ nhỏ thoát nước, dùng để vo gạo. 2. Tập làm văn (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về buổi đầu em đi học. ( Thời gian 25 phút) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 B- KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (5 điểm) a. Nghe- viết (Thời gian 15 phút): Bài viết: "Người lính dũng cảm” (Tiếng Việt 3- Tập 1 - Trang 38) Viết đoạn: "Viên tướng khoát tay...." hết. b. Bài tập (Thời gian 5 phút): Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r hoặc gi có nghĩa như sau: - Làm chín vàng thức ăn trong dầu mỡ sôi. - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới. - Trái nghĩa với giỏi. - Đồ được đan bằng tre hoặc làm bằng nhựa có các lỗ nhỏ thoát nước, dùng để vo gạo. 2. Tập làm văn (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về buổi đầu em đi học.( Thời gian 25 phút) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2013 - 2014 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Câu 1,2,3,4,5,6: Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: ý 3 Câu 2: ý 1 Câu 3: ý 2 Câu 4: ý 2 Câu 5: Gạch chân mỗi sự vật so sánh trong câu thơ : 0,25 điểm Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi. Câu 6 : được học tập, vui chơi và ca hát Câu 7: 1 điểm. Đặt dấu phẩy vào mỗi vị trí thích hợp trong các câu : 0,25 điểm a) Trên đường về nhà, em và bạn Lan trò chuyện vui vẻ. b) Sau những tháng nghỉ hè tạm xa mái trường thân yêu, chúng em lại náo nức tới trường, lại được gặp thầy, gặp bạn. Câu 8: 1 điểm. Đặt một câu có từ thông minh. (Nếu đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm câu, trừ 0,25 điểm) B- KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm * Bài viết: 4 điểm - Cách đánh lỗi: Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, cứ 5 lỗi trừ 2 điểm. - Bài viết không mắc lỗi nhưng sai khoảng cách, độ cao, chữ viết không đều nét, trình bày bẩn, toàn bài trừ 1 điểm * Bài tập: 1 điểm (Tìm đúng mỗi từ theo yêu cầu được 0,25 điểm) - Làm chín vàng thức ăn trong dầu mỡ sôi: rán - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa - Trái nghĩa với giỏi: dốt - Đồ được đan bằng tre hoặc làm bằng nhựa có các lỗ nhỏ thoát nước, dùng để vo gạo: rá 2. Tập làm văn: 5 điểm. - Học sinh biết viết một đoạn văn kể về buổi đầu em đi học đảm bảo nội dung và hình thức, diễn đạt lưu loát, rõ ý, viết câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, trình bày sạch sẽ, được 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh, giáo viên có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1- 0,5
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc