Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

             Khoanh vào chữ đặt trư­ớc đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Cho 2 số: Số bị trừ là 25, số trừ là 8 . Hiệu hai số đó là:

A. 33 B. 17 C. 7 D. 27

Câu 2.  Trong phép chia, số bị chia là 4 chục, nếu số chia  là 5 thì th­ương là:

A. 20 B. 6 C. 8 D. 10

Câu 3.  Bạn Lan đi ngủ  lúc 9 giờ tối, ta có thể nói Lan đi ngủ lúc:

A.   22 giờ B.  19 giờ  C.  20 giờ D.  21 giờ 

Câu 4.  Một đ­ường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng có độ dài 28cm. Tổng độ dài đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai là 9cm. Hai đoạn thẳng còn lại dài là:

A.   28cm B.  9cm C.  19cm D.   4cm

Câu 5.    Số phải viết tiếp vào chỗ trống là:  :  18 , 21 , 24 , ……, …….

A.  27 , 29                        B.   27 , 30                                   C.  27, 28

Câu 6.    27 : 3  + 8 = … Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

doc 7 trang Huy Khiêm 14/10/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
Họ và tên..............................................
Lớp: 2.........
Trường Tiểu học Vĩnh Tuy
ĐIỂM
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 Năm học 2013 - 2014
 Môn: Toán - Lớp 2
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
 Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Cho 2 số: Số bị trừ là 25, số trừ là 8 . Hiệu hai số đó là:
A. 33
B. 17
C. 7
D. 27
Câu 2. Trong phép chia, số bị chia là 4 chục, nếu số chia là 5 thì thương là:
A. 20
B. 6
C. 8
D. 10
Câu 3. Bạn Lan đi ngủ lúc 9 giờ tối, ta có thể nói Lan đi ngủ lúc:
A. 22 giờ
B. 19 giờ 
C. 20 giờ
D. 21 giờ 
Câu 4. Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng có độ dài 28cm. Tổng độ dài đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai là 9cm. Hai đoạn thẳng còn lại dài là:
A. 28cm
B. 9cm
C. 19cm
D. 4cm
Câu 5. Số phải viết tiếp vào chỗ trống là: : 18 , 21 , 24 , , .
A. 27 , 29 B. 27 , 30	C. 27, 28
Câu 6. 27 : 3 + 8 =  Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 17
B. 1 4
C. 12
D. 18
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 . a) Tính:
4 x 4 = .......... 4l x 6 = .............
3 x 9 = .......... 2 kg x 8 = ............
5 x 7 = .......... 3 dm x 6 = .............
 b)Tính.
4 x 7 + 19 = ............. ; 18 : 3 + 26 = ..................; 36 : 4 + 37 = ...............
 = ............... = ................ ; =. ...............
Câu 2. Tìm x:
 a) 3 x = 27 b) x : 5 = 16 : 4
............................................................................................................................................................................................
Câu 3 . Có 36 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng ? 
* Tóm tắt: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài giải
Câu 4. Hình vẽ bên có:
 - Có .... hình tam giác
 - Có .... hình tứ giác
-------- Hết ---------
 Họ tên GV coi: Họ tên GV chấm:
1- .; 1- 
2-. ; 2- . 
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN - LỚP HAI
(Bài KTĐK giữa HKII , năm học 2013-2014)
I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm).
Khoanh, điền đúng vào mỗi phần được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
C
D
C
B
A
II/ Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 1. ( 3 điểm )
a. 1,5 điểm: Mỗi phép tính đúng được 0, 25 điểm
b. 1,5 điểm : Mỗi phép tính đúng được 0, 5 điểm
Câu 2. ( 1 điểm ) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
 Câu 3.( 2 điểm)
+ Tóm tắt đúng cho 0,5 điểm
+ Viết đúng lời giải được 0,25 điểm
+ Viết đúng phép tính được 1 điểm
+ Viết đúng đáp số được 0,25 điểm
Câu 4.( 1 điểm)
- Tìm đúng được 4 hình tam giác cho 0,5 điểm
- Tìm đúng được 2 hình tứ giác cho 0,5 điểm
Họ và tên:............................................
Lớp: 2................
Trường Tiểu học Vĩnh Tuy
Điểm
Đ:
V:. 
TV:....
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
(Phần kiểm tra đọc)
A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 I- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (Thời gian: 20 phút)
 *Học sinh đọc thầm bài “Ông Mạnh thắng Thần Gió” (TV2- tập 2- trang 13). 
 Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu cho từng câu hỏi dưới đây: 
 a) Vì sao ông Mạnh nổi giận?
 A. Vì Thần Gió thường xuyên trêu ông. 
 B. Vì Thần Gió xô ông ngã lăn quay. 
 C. Vì ông không thích gặp Thần Gió.
b) Ông Mạnh đã làm gì để chống trả Thần Gió?
 A. Vào rừng lấy gỗ làm vũ khí. 
 B. Vào rừng lấy gỗ và đá to để đánh lại Thần Gió.
 C. Vào rừng lấy gỗ và đá về dựng một ngôi nhà thật vững chãi.
Câu 2. Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
......
Câu 3. Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
....
 Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau.
a) Trên cánh đồng, các bác nông dân đang gặt lúa.
b) Chúng em ca hát, rước đèn vào đêm trung thu.
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm (Có biểu điểm riêng).
Người coi: ; Người chấm: ........................
 .; .
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
Ngày tháng 3 năm 2014
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
ĐỀ BÀI
I. Chính tả : (5 điểm). (Thời gian 20 phút) 
1- Bài viết (4 điểm) 
 GV đọc cho HS nghe, viết đoạn 3 bài Bác sĩ Sói " Sói mừng rơn.....mũ vung ra." 
 ( Sách TV 2/2- trang 41). 
2- Bài tập (1 điểm):
 Điền vào chỗ trống: ch hay tr ?
 ..... ống gậy ; ..... èo bẻo ; leo .... èo; ........ ung thủy; ...... ung bình
II. Tập làm văn (5 điểm): (Thời gian làm bài 25 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 câu trở lên) nói về một mùa trong năm mà em thích.
------------------------ Hết------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ iI
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
(PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Năm học 2013 – 2014
II: Đọc thành tiếng : 5 điểm.
GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 45 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đó . Mỗi HS đọc không quá 2 phút.
Bài đọc:
 1. Mùa nước nổi( Sách TV 2- tập 2 trang 19)
 - HS đọc đoạn 1 + 2
 Hỏi: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
 + Gợi ý: Bài văn tả mùa nước nổi vùng đồng bằng sông Cửu Long Nam Bộ
2. Gấu trắng là chúa tò mò(Sách TV 2- tập 2 trang 53)
 Hỏi: Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ? 
 + Gợi ý: Bị gấu đuổi , sực nhớ là con vật có tính tò mò, anh vừa chạy vừa vứt dần các vật có trên người: mũ, áo, gang tay... để gấu dứng lại, tạo thời gian cho anh kịp chạy thoát.
3. Tôm Càng và Cá Con(Sách TV 2- tập 2 trang 68) 
 - HS đọc đoạn 3+4 và trả lời câu hỏi: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
+ Gợi ý trả lời: Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn....Tôm Càng là người bạn đáng tin cậy.
4. Chim rừng Tây Nguyên( Sách TV 2- tập 2 Trang 34)
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Quanh hồ Y- rơ- pao có những loài chim gì?
+ Gợi ý; Có chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác.
5. Voi nhà (Sách TV 2- tập 2 trang 56)
- HS đọc từ đầu đến phải bắn thôi.
 Câu hỏi: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
+ Gợi ý: Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi. Cần ngăn lại .
 Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 45 tiếng /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
I/ Đọc thầm : 5 điểm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm .
- Câu 1: B ; câu 2: C .
- Câu 3: Trả lời đúng cho 1 điểm. Đáp án: Ông Mạnh an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
- Câu 4: 1 điểm : Đáp án: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- Câu 5.: 1 điểm. HS đặt được đúng câu theo yêu cầu mỗi câu cho 0, 5 điểm
II/ Đọc thành tiếng : 5 điểm
- HS đọc đúng , liền mạch các cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn mà đề bài yêu cầu. Tốc độ khoảng 45 chữ / phút. Mỗi HS đọc không quá 2 phút.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm) 
III/ Chính tả : 5 điểm
* Bài viết: 4 điểm.
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 4 điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
- Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài .
* Bài tập: 1 điểm ; HS điền đúng vào mỗi chỗ chấm cho 0,2 điểm
+ Đáp án: chống gậy ; chèo bẻo ; leo trèo; chung thủy; trung bình
IV/ Tập làm văn : 5 điểm.
 Học sinh viết được đoạn văn từ 5 câu trở lên theo đúng yêu cầu của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2.doc