Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)

   I. Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm (Thời gian 20 phút)

Bài đọc:    Chiếc máy bơm   (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 36).

          Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: 

Câu 1: Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào?       

A. Họ phải múc nước sông vào ống, vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc cao.       B. Tát từng gàu nước vào đồng ruộng.

C. Bơm nước vào các mương máng rồi tát nước vào ruộng.

Câu 2:  Ác - si- mét đã nghĩ ra cách gì để giúp nông dân?

A. Huy động nhân dân đóng góp công sức để xây dựng một nhà máy bơm.

B. Khuyên bà con nông dân mua máy bơm nước về dùng. 

C. Làm một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên cao.

Câu 3:  Đến nay, chiếc máy bơm cổ xưa của Ác - si- mét còn được sử dụng như thế nào?

  1. Vẫn sử dụng như chiếc máy bơm cổ xưa.

           B .Vẫn sử dụng  nguyên lí chiếc máy bơm do Ác - si- mét  chế tạo nhưng đã được cải tiến hơn.

C. Loại bỏ hoàn toàn và sử dụng công nghệ mới.

Câu 4:   Nhờ đâu mà chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời?

  1. Nhờ óc sáng tạo của Ác - si- mét. 

          B. Nhờ tình thương yêu nông dân của Ác - si- mét. Ông muốn giúp đỡ người nông dân để họ đỡ vất vả.

C. Cả hai ý trên.

doc 4 trang Huy Khiêm 17/05/2023 4760
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ, tên học sinh: .......................................
Líp:............Tr­êng TiÓu häc Hïng Th¾ng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Điểm
Đ:......
V:.....
C:......
 A. KIỂM TRA ĐỌC
 I. Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Chiếc máy bơm (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 36).
 Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: 
Câu 1: Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào? 
A. Họ phải múc nước sông vào ống, vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc cao. B. Tát từng gàu nước vào đồng ruộng.
C. Bơm nước vào các mương máng rồi tát nước vào ruộng.
Câu 2: Ác - si- mét đã nghĩ ra cách gì để giúp nông dân?
A. Huy động nhân dân đóng góp công sức để xây dựng một nhà máy bơm.
B. Khuyên bà con nông dân mua máy bơm nước về dùng. 
C. Làm một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên cao.
Câu 3: Đến nay, chiếc máy bơm cổ xưa của Ác - si- mét còn được sử dụng như thế nào?
Vẫn sử dụng như chiếc máy bơm cổ xưa.
 B .Vẫn sử dụng nguyên lí chiếc máy bơm do Ác - si- mét chế tạo nhưng đã được cải tiến hơn.
C. Loại bỏ hoàn toàn và sử dụng công nghệ mới.
Câu 4: Nhờ đâu mà chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời?
Nhờ óc sáng tạo của Ác - si- mét. 
 B. Nhờ tình thương yêu nông dân của Ác - si- mét. Ông muốn giúp đỡ người nông dân để họ đỡ vất vả.
C. Cả hai ý trên.
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
 Ác - si- mét là người rất yêu thương bà con nông dân.
....................................................................................................................................................
Câu 6: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
	Chị Sáu là một người liên lạc cho công an quận. Nhiều lần chị đã dũng cảm mưu trí giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. Trong một trận chiến đấu chị Sáu đã không may sa vào tay quân thù. Địch dùng đủ mọi cực hình để tra khảo đánh đập chị nhưng vẫn không khuất phục được chị. Chúng đày chị ra Côn Đảo và giết hại chị khi chị mới tròn 19 tuổi. 	 
II. Đọc thành tiếng: ( Có đề riêng)
	Giáo viên coi Giáo viên chấm
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
 NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm)
 Học sinh bốc thăm 1 đoạn trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 1,5 phút)
Đọc đoạn 3 bài: “Hai Bà Trưng” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 5) 
- Những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
Đọc đoạn 2 bài: “Nhà bác học và bà cụ” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 32) 
-Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
Đọc đoạn 1 bài: “Tiếng đàn” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 55) 
 - Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
Đọc đoạn 2 bài “Cuộc đua voi ở Tây Nguyên” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 60) 
 - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?	
Đọc đoạn 3 và 4 bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 66) 
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung Giúp dân làm những việc gì ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
 - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
 - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm .
 - Tốc độ khoảng 65 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
Gợi ý:
 1. Những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa: Đoàn quân rùng rùng lên đường ... theo suốt đường hành quân.
2. Bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo vì đi xe ngựa rất xóc, đi xe ấy cụ sẽ ốm.
3. Để chuẩn bị vào phòng thi Thuỷ đã nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
4. Voi đua có cử chỉ ngộ nghĩnh, dể thương: những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.	
5. Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc: hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011– 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Thời gian: 40 phút (không kể chép đề)
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)	- Thời gian 15 phút	
 a) Bài viết : “Ông tổ nghề thêu” (Tiếng Việt 3 - tập 2 - trang 22).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 4 : "Học được cách thân thiện.......về nước." 
 b) Bài tập: Điền vào chỗ trống tr hay ch:
 kính ....ọng, tạp .....í ,.....ăm chỉ, ...í tuệ
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể về một lễ hội mà em biết.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011– 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Thời gian: 40 phút (không kể chép đề)
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)	- Thời gian 15 phút	
 a) Bài viết : “Ông tổ nghề thêu” (Tiếng Việt 3 - tập 2 - trang 22).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 4 : "Học được cách thân thiện.......về nước." 
 b) Bài tập: Điền vào chỗ trống tr hay ch:
 kính ....ọng, tạp ...í , ......ăm chỉ, ...í tuệ, 
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể về một lễ hội mà em biết.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc