Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)

Câu 1: Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên tay có ý nghĩa gì ?       

A. Bác yêu quý tất cả các cháu thiếu nhi Việt Nam từ Bắc đến Nam.

B. Bác yêu bạn Bắc và bạn Nam.

C. Bạn Bắc và bạn Nam yêu Bác.

Câu 2Bạn nhỏ vẽ lên trang giấy những gì?

A. Bác Hồ và thiếu nhi.

B. Chim trắng và nền trời xanh.

C. Cả hai ý trên.

Câu 3. Bạn nhỏ viết gì dưới bức tranh?

A. "Em vẽ Bác Hồ".                 B. "Bác Hồ kính yêu".                C. "Đời đời ơn Bác".

Câu 4:   Bộ phận được in đậm "Cháu Bắc bên này." trả lời cho câu hỏi gì?

A. Khi nào?                              B. Làm gì?                                  C. Ở đâu?

Câu 5: Từ đồng nghĩa với từ xây dựng là:

         A. gìn giữ                                    B. kiến thiết                                C. nước nhà   

Câu 6:Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:

Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên tay vì Bác yêu quý tất cả các cháu thiếu nhi Việt Nam từ Bắc đến Nam.

doc 4 trang Huy Khiêm 17/05/2023 2800
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên học sinh: .......................................
Líp:............Tr­êng TiÓu häc Hïng Th¾ng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Điểm
Đ:......
V:.....
C:......
 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
 I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 20 phút 
Bài đọc: Em vẽ Bác Hồ (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 43).
 Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các câu sau: 
Câu 1: Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên tay có ý nghĩa gì ? 
A. Bác yêu quý tất cả các cháu thiếu nhi Việt Nam từ Bắc đến Nam.
B. Bác yêu bạn Bắc và bạn Nam.
C. Bạn Bắc và bạn Nam yêu Bác.
Câu 2: Bạn nhỏ vẽ lên trang giấy những gì?
A. Bác Hồ và thiếu nhi.
B. Chim trắng và nền trời xanh.
C. Cả hai ý trên.
Câu 3. Bạn nhỏ viết gì dưới bức tranh?
A. "Em vẽ Bác Hồ". B. "Bác Hồ kính yêu". C. "Đời đời ơn Bác".
Câu 4: Bộ phận được in đậm "Cháu Bắc bên này." trả lời cho câu hỏi gì?
A. Khi nào? B. Làm gì? C. Ở đâu?
Câu 5: Từ đồng nghĩa với từ xây dựng là:
 A. gìn giữ B. kiến thiết C. nước nhà 
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
Bác Hồ bế hai cháu Bắc, Nam trên tay vì Bác yêu quý tất cả các cháu thiếu nhi Việt Nam từ Bắc đến Nam.
............................................................................................................................................
Câu 7: Em hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
	a) Hồi còn nhỏ Trần Quốc Khái đã tỏ ra là người rất ham học.
b) Vì thương dân công chúa và Chử Đồng Tử đã đi khắp nơi để dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải.
II. Đọc thành tiếng ( Có đề riêng)
	Giáo viên coi Giáo viên chấm
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II 
 NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
PHẦN: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm)
 Học sinh bốc thăm 1 đoạn trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 1,5 phút/1 học sinh )
1. Bài đọc: “Ông tổ nghề thêu” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 22) 
- Đọc đoạn 2: 
 - TLCH: Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
2. Bài đọc: “Nhà bác học và bà cụ” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 32) 
- Đọc đoạn 2:
- TLCH: Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
3. Bài đọc: "Nhà ảo thuật" (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 40) 
- Đọc đoạn 1: " Ở nhiều nơi ......cần tiền" 
- TLCH: Vì sao chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật?
4. Bài đọc: “Đối đáp với vua” (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 49) 
- Đọc đoạn 2: " Cao Bá Quát ..... tới hỏi"
- TLCH: Cậu bé Cao Bá Quát đã có mong muốn gì?	
5. Bài đọc: "Hội Vật" (Tiếng Việt 3- Tập 2 – Trang 58) 
- Đọc đoạn 1: "Tiếng trống ..... cho rõ"
- TLCH: Những chi tiết nào miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
 - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
 - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm .
 - Tốc độ khoảng 65 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
Gợi ý:
 1. Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm thế nào.
2. Bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo vì đi xe ngựa rất xóc, đi xe ấy cụ sẽ ốm.
3. Vì bố của các em đang nằm bệnh viện, mẹ đang rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ để mua vé.
4. Cậu bé Cao Bá Quát muốn nhìn cho rõ mặt vua. 	
5. Tiếng trống nổi lên dồn dập, người xem đông như nước chảy. Họ chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Thời gian: 45 phút (không kể chép đề)
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)	- Thời gian 20 phút	
 a) Bài viết : “Rước đèn ông sao” (Tiếng Việt 3 - tập 2 - trang 71 ).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 1 : "Tết Trung thu .....vui mắt." 
 b) Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n:
 .....àm việc, ...uông chiều, ...úc ních, lặn ....ội 
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
Thời gian: 45 phút (không kể chép đề)
 B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)	- Thời gian 20 phút	
 a) Bài viết : “Rước đèn ông sao” (Tiếng Việt 3 - tập 2 - trang 71 ).
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 1 : "Tết Trung thu .....vui mắt." 
 b) Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n:
 .....àm việc, ...uông chiều, ...úc ních, lặn ....ội 
II. Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian 25 phút
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc