Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)

                                                         A. KIỂM TRA ĐỌC: 

 

I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian15 phút)

        1. Bài đọc:       Cái nhãn vở                               ( Tiếng Việt 1, tập 2, trang 52)

         Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất. 

Câu 1: Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?

        A. Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.

        B. Bạn viết bài chính tả vào nhãn vở.

        C. Bạn viết quê quán vào nhãn vở.

Câu 2: Bố Giang đã khen bạn ấy như thế nào?

           A. Bố Giang khen bạn ấy viết được nhiều chữ.

           B. Bố Giang khen con gái đã viết được nhãn vở.

           C. Bố Giang khen bạn ấy thật là ngoan.

Câu 3: Tìm 4 tiếng ngoài bài có vần ang.

.....................................................................................................................................

Câu 4: Viết một câu có từ "cô giáo".

.....................................................................................................................................

 II.   Đọc thành tiếng (5 điểm)   - Theo đề riêng.

 

doc 4 trang Huy Khiêm 17/05/2023 3800
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011 – 2012
Điểm
Đ:.........
V:.........
TV:...... 
 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
Họ và tên học sinh: ...........................................
 Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
 A. KIỂM TRA ĐỌC: 
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian15 phút)
 1. Bài đọc: Cái nhãn vở 	( Tiếng Việt 1, tập 2, trang 52)
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất. 
Câu 1: Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
 A. Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.
 B. Bạn viết bài chính tả vào nhãn vở.
 C. Bạn viết quê quán vào nhãn vở.
Câu 2: Bố Giang đã khen bạn ấy như thế nào?
 	 A. Bố Giang khen bạn ấy viết được nhiều chữ.
 	 B. Bố Giang khen con gái đã viết được nhãn vở.
 	 C. Bố Giang khen bạn ấy thật là ngoan.
Câu 3: Tìm 4 tiếng ngoài bài có vần ang.
.....................................................................................................................................
Câu 4: Viết một câu có từ "cô giáo".
.....................................................................................................................................
 II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng.
 Giáo viên coi
(Kí và ghi rõ họ tên)
Giáo viên chấm
(Kí và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Phần : Đọc thành tiếng (5 điểm)
GV cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi của bài do giáo viên nêu (Thời gian không quá 2 phút/1 học sinh).
Bài 1: Tặng cháu (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 49 )
Bác mong các cháu làm gì?
Bài 2: Bàn tay mẹ (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 55) 
 Mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Bài 3: Cái Bống (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 58) 
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Bài 4: Mưu chú sẻ (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 70 )
- Đọc đoạn: Từ đầu đến “rửa mặt”
 Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với mèo?
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
 - Học sinh đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 4 điểm ( Khoảng 1 điểm /1 câu)
 - Học sinh đọc trơn, rõ tiếng ,từ, câu 
 - Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ) : Không được điểm
 - Tốc độ khoảng 25 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
 Gợi ý: 
Bài 1: Tặng cháu (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 49 )
 - Bác mong các cháu ra công mà học tập để mai sau giúp ích cho nước nhà.
Bài 2: Bàn tay mẹ (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 55) 
 - Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bài 3: Cái Bống (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 58) 
- Bống chạy ra gánh đỡ mẹ.
Bài 4: Mưu chú sẻ (Tiếng Việt 1- tập 2 – trang 70 )
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói với mèo: “Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?”
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
N¨m häc 2011– 2012
M«n : TiÕng ViÖt líp 1 
 Thêi gian : 20 phót (không kể chép đề)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) 	
 1. Bài viết: “Hoa ngọc Lan” (Tiếng Việt 1, tập 2, trang 64)
 GV đọc cho HS viết đoạn viết: 
 “Hoa lan lấp ló........ khắp nhà.”	 
 2. Bài tập: 
 Điền c hay k vào chỗ chấm: 
.... an dầu, cái ... éo, ... a hát, .....iên cường
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG 
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
N¨m häc 2011– 2012
M«n : TiÕng ViÖt líp 1 
 Thêi gian : 20 phót (không kể chép đề)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) 	
 1. Bài viết: “Hoa ngọc Lan” (Tiếng Việt 1, tập 2, trang 64)
 GV đọc cho HS viết đoạn viết: 
 “Hoa lan lấp ló........ khắp nhà.”	 
 2. Bài tập: 
 Điền c hay k vào chỗ chấm: 
.... an dầu, cái ... éo, ... a hát, .....iên cường

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam.doc