Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
I) ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( Thời gian 20 phút )
Bài đọc: Đèo Ngang
Đèo Ngang ở trên núi Hoành Sơn, cao 256m, hướng từ Tây sang Đông, kéo dài ra tận biển, là biên giới tự nhiên của hai quốc gia Đại Việt và Chiêm Thành xưa. Ngày nay, Đèo Ngang là mốc địa giới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Là cửa ngõ vào Nam ra Bắc, Đèo Ngang còn là một thắng cảnh ở miền Trung.
Trên đỉnh Đèo Ngang có Hoành Sơn Quan (cửa Hoành Sơn), được vua Minh Mạng cho xây năm 1833, cao hơn 4m, hai bên có thành lũy, trên cửa đắp nổi ba chữ Hoành Sơn Quan. Nay Hoành Sơn Quan vẫn uy nghi, phong trần nơi đầu núi góc biển.
Đường lên đỉnh đèo rợp bóng cây, một màu xanh tuyệt vời mơn man cùng gió biển lồng lộng. Không khí mát mẻ bao trùm khung cảnh núi non bao la hùng vĩ của Đèo Ngang. Không gian khoáng đãng, núi xanh chập chùng trông như những dải lụa mượt mà, uốn lượn, tung bay trong làm cho lòng người dạt dào cảm xúc. Từ đỉnh đèo, phóng tầm mắt về phía xa, những ngọn gió, những rừng thông vi vu đẹp đến nao lòng.
Khi chiều xuống, sương mây nặng dần trên đỉnh Đèo Ngang mang đến cái se lạnh của đất trời. Ai đến với Đèo Ngang đều không thể quên được khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, kỳ vĩ ấy.
Theo Tạp chí Quê hương
Câu 1: Đọc thầm bài đọc trên rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau: 5 điểm
a) Đèo Ngang là thắng cảnh đẹp ở:
A. Miền Bắc. B. Miền Trung C. Miền Nam
b) Không khí trên đỉnh Đèo Ngang se lạnh khi nào ?
A. Khi gió biển lồng lộng thổi vào.
B. Khi những rừng thông vi vu gió lộng.
C. Khi chiều xuống
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY Đ: V: C: ............................ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 (PHẦN KIỂM TRA ĐỌC) Ngày tháng 11 năm 2012 Họ và tên: ................................................................. Lớp: ................ I) ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( Thời gian 20 phút ) Bài đọc: Đèo Ngang Đèo Ngang ở trên núi Hoành Sơn, cao 256m, hướng từ Tây sang Đông, kéo dài ra tận biển, là biên giới tự nhiên của hai quốc gia Đại Việt và Chiêm Thành xưa. Ngày nay, Đèo Ngang là mốc địa giới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Là cửa ngõ vào Nam ra Bắc, Đèo Ngang còn là một thắng cảnh ở miền Trung. Trên đỉnh Đèo Ngang có Hoành Sơn Quan (cửa Hoành Sơn), được vua Minh Mạng cho xây năm 1833, cao hơn 4m, hai bên có thành lũy, trên cửa đắp nổi ba chữ Hoành Sơn Quan. Nay Hoành Sơn Quan vẫn uy nghi, phong trần nơi đầu núi góc biển. Đường lên đỉnh đèo rợp bóng cây, một màu xanh tuyệt vời mơn man cùng gió biển lồng lộng. Không khí mát mẻ bao trùm khung cảnh núi non bao la hùng vĩ của Đèo Ngang. Không gian khoáng đãng, núi xanh chập chùng trông như những dải lụa mượt mà, uốn lượn, tung bay trong làm cho lòng người dạt dào cảm xúc. Từ đỉnh đèo, phóng tầm mắt về phía xa, những ngọn gió, những rừng thông vi vu đẹp đến nao lòng. Khi chiều xuống, sương mây nặng dần trên đỉnh Đèo Ngang mang đến cái se lạnh của đất trời. Ai đến với Đèo Ngang đều không thể quên được khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, kỳ vĩ ấy. Theo Tạp chí Quê hương Câu 1: Đọc thầm bài đọc trên rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau: 5 điểm a) Đèo Ngang là thắng cảnh đẹp ở: A. Miền Bắc. B. Miền Trung C. Miền Nam b) Không khí trên đỉnh Đèo Ngang se lạnh khi nào ? A. Khi gió biển lồng lộng thổi vào. B. Khi những rừng thông vi vu gió lộng. C. Khi chiều xuống c) Đồng nghĩa với từ “bao la” là : A. bát ngát B. rực rỡ C. uy nghi Câu 2: Đường lên đỉnh Đèo Ngang được tác giả miêu tả như thế nào ? Câu 3: Gạch chân các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm (Tố Hữu) Câu 4: Xác định từ được gạch chân dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển: a) Con ngựa này chạy rất nhanh. + Từ chạy mang nghĩa: b) Con bị bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc. + Từ chạy mang nghĩa: Câu 5: Đặt hai câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm “mực” .. .. II) ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 5 điểm) ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút) Giáo viên chấm Kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên coi (Kí và ghi rõ họ tên) PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY ............................ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 (PHẦN KIỂM TRA VIẾT) Năm học 2012 - 2013 (Ngày ....../11/2012) ĐỀ BÀI I. Chính tả : (5 điểm) Thời gian 15 phút. 1) Bài viết: Bầu trời mùa thu Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng. Buổi sáng tháng chín mát mẻ và dễ chịu. Tôi nói với các em: Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem. Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. Còn bây giờ bầu trời thế nào ? Hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó. Bọn trẻ nhìn lên bầu trời và suy nghĩ . Sau vài phút một em nói: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. (Mạnh Hưởng dịch ) 2) Bài tập: Điền l hay n vào chỗ chấm: ...ương rẫy chắc ...ịch đất ...iền xâm ...ược II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy tả ngôi nhà em đang ở. Đề 2: T¶ mét c¶nh ®Ñp ë quª h¬ng em mµ em yªu thÝch. _____________________Hết___________________ PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY ............................ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 (PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) Năm học 2012 – 2013 A. Bài đọc: - Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu: 1- Quang cảnh làng mạc ngày mùa (TV 5 – tập 1/ trang 10) - HS đọc đoạn: Từ “Màu lúa chín dưới đồng. màu rơm vàng mới.” - Câu hỏi: Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng. - Gợi ý trả lời: màu lúa chín, nắng nhạt, chùm quả xoan, lá mít, tàu đu đủ, lá sắn, buồng chuối chín, tàu lá chuối, bụi mía, rơm và thóc, con gà, con chó. 2- Nh÷ng con sÕu b»ng giÊy ( TV 5- tËp 1 – trang 36) - HS ®äc tõ “ Khi Hi-r«-si-ma bÞ nÐm bom ... ®Õn bÞ bom nguyªn tö s¸t h¹i” - C©u hái:C« bÐ Xa-da-c« hi väng kÐo dµi cuéc sèng cña m×nh b»ng c¸ch nµo? - Gîi ý tr¶ lêi: C« bÐ hi väng kÐo dµi cuéc sèng cña m×nh b»ng c¸ch ngµy ngµy gÊp sÕu, v× em tin vµo mét truyÒn thuyÕt nãi r»ng nÕu gÊp ®ñ mét ngh×n con sÕu giÊy treo quanh phßng em sÏ khái bÖnh . 3- Những người bạn tốt ( TV 5- tập 1 – trang 64) - HS đọc đoạn 1 “ Từ đầu.. đất liền” - Câu hỏi : Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Gợi ý trả lời: Vì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết ông. 4- TiÕng ®µn ba-la-lai-ca trªn s«ng §µ ( TV 5- tËp 1 – trang 69 - HS ®äc c¶ bµi th¬. - C©u hái: Nh÷ng chi tiÕt nµo trong bµi th¬ gîi h×nh ¶nh mét ®ªm tr¨ng rÊt tÜnh mÞch? - Gîi ý tr¶ lêi: C¶ c«ng trêng ngñ say c¹nh dßng s«ng/ Nh÷ng th¸p khoan nh« lªn trêi ngÉm nghÜ/ Nh÷ng xe ñi, xe ben sãng vai nhau n»m nghØ. 5- Đất Cà Mau (TV 5- tập 1 – trang 89) - HS đọc từ : ‘Cà mau đất xốp ... bằng thân cây đước.” - Câu hỏi : Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? - Gợi ý trả lời: Nhà cửa dựng dọc theo các bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. B. Biểu điểm chấm: 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ. ............/1đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ......../1đ 3. Giọng đọc phù hợp với nội dung. ......../1đ 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu khoảng 100 tiếng / 1 phút ......../1đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ......../1đ CỘNG .......... 5 đ Lưu ý: Khi đánh giá cho điểm GV cần: Căn cứ mức độ đọc của học sinh. Căn cứ mức độ trả lời câu hỏi của học sinh, không nhất thiết đúng hệt như gợi ý. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2011 - 2012 MÔN: TIẾNG VIẾT LỚP 5 A- PHẦN ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm a) ý B b) ý C c) ý A Câu 2: (0,5 điểm) Đường lên đỉnh đèo rợp bóng cây, một màu xanh tuyệt vời mơn man cùng gió biển lồng lộng. Câu 3: (1 điểm) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. Câu 4: (1 điểm) a) Con ngựa này chạy rất nhanh. + Từ chạy mang nghĩa gốc. b) Con bị bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc. + Từ chạy mang nghĩa chuyển. Câu 5: (1 điểm) Đặt hai câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm “mực”. Đặt đúng mỗi câu: 0,5 điểm. B- PHẦN KT VIẾT I) Chính tả: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: 4 điểm. - Năm lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài. - Bài tập: 1 điểm (HS điền đúng mỗi từ 0,25 điểm) II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm) - Mở bài: 0,5 điểm - Thân bài: Tả đúng theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ chính xác, có hình ảnh, có cảm xúc, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, rõ ràng, sạch sẽ. (4 điểm) - Kết luận: 0,5 điểm. (Tuú theo møc ®é sai sãt vÒ ý, vÒ diÔn ®¹t, vÒ ch÷ viÕt, tr×nh bµy mµ GV cã thÓ cho c¸c møc ®iÓm cho phï hîp: 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5)
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc