Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

I) Đọc thầm và làm bài tập:  ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)

Bài đọc:  Người thầy cũ  ( Tiếng Việt 2 , tập 1 trang  56 )

    Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau.

Câu1: Bố dũng đến trường để làm gì?

         A. Để tìm gặp con mình

         B. Để tìm gặp lại thầy giáo cũ

         C. Để thăm trường cũ.

Câu2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?

         A.Bắt tay rồi chào thầy.

         B. Cười với thầy giáo cũ.

         C. Vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.

Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

         A. Có lần mắc lỗi bị thầy phạt .

         B. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.

         C. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, bị  thầy phạt.

 

doc 5 trang Huy Khiêm 18/10/2023 3540
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
Phòng giáo dục đào tạo Bình Giang
Trường Tiểu học vĩnh tuy
Đ:
V:
C:
............................
Bài kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học 2012 - 2013
môn : tiếng việt lớp 2
(Phần kiểm tra đọc)
Ngày tháng 11 năm 2012
 Họ và tờn: .............................................................. Lớp:..............
I) Đọc thầm và làm bài tập: ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)
 Bài đọc: Người thầy cũ ( Tiếng Việt 2 , tập 1 trang 56 )
 Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau.
Câu1: Bố dũng đến trường để làm gì?
 A. Để tìm gặp con mình 
	B. Để tìm gặp lại thầy giáo cũ
	C. Để thăm trường cũ.
Câu2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
	A.Bắt tay rồi chào thầy.
 B. Cười với thầy giáo cũ.
	C. Vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
	A. Có lần mắc lỗi bị thầy phạt .
	B. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
 C. Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, bị thầy phạt.
Câu 4. Dũng nào dưới đõy là những từ chỉ sự vật ?
 A. thầy giỏo, bảng, mũ, nai 
 B. học trũ, đỏ, khúc, mỳa 
 C. học tập, vàng, buồn, bộ đụ̣i 
 Câu 5: .
a. Tìm 1 từ có tiếng học : ............................................................................................
b. Đặt 1 câu với từ em vừa tìm được: ...............................................................................
...............................................................................................................................................
II) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) 
 ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút)
 Giáo viên chấm 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên coi 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
Phòng giáo dục đào tạo Bình Giang
Trường Tiểu học vĩnh tuy
............................
đề kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học 2012 - 2013
môn : tiếng việt lớp 2
(Phần kiểm tra Viết)
Ngày tháng 11 năm 2012
đề bài
I. Chính tả : (5 điểm) Thời gian 25 phút
1) Bài viết: (4 điểm) : Ngôi trường mới. 
 ( Tiếng Việt 2, tập 1 trang 50 )
 (Giáo viên đọc cho học sinh viết “từ đầu đến nổi vân như lụa” )
2. Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống l hay n?
...ên bảng; ...ên người; ... iên tục; ....iên học; ....iềm vui
II. Tập làm văn (5 điểm ) Thời gian 25 phút
 Câu 1: Ghi lời em nói với bạn trong những trường hợp sau
a. Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
b. Khi em mượn sách của bạn và trả lại không đúng hạn.
 Câu 2: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( Từ 4 đến 6 câu ) nói về cô giáo(hoặc thầy giáo ) cũ của em.
------------------------ Hết------------------------
PHềNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BèNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
đề KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA Kè I
MễN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
(PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Năm học 2012 – 2013
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. 
Bài 1: “Làm việc thật là vui” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 16)
 * Đoạn: Từ “Con tu hú kêu” đến hết.
Câu hỏi: Như mọi vật bé làm những việc gì ?
- Gợi ý trả lời: Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Bài 2: “Trên chiếc bè” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang34)
 * Đọc từ đầu đến nằm dưới đáy hoặc đoạn còn lại.
Câu hỏi: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
- Gợi ý trả lời: Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè đi trên sông.
Bài 3: Bàn tay dịu dàng( TV 2- tập 1 – trang 66)
* HS đọc từ đầu đến của học sinh..
- Câu hỏi : Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập?
- Gợi ý trả lời: Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng thương yêu bà của An....
Bài 4: Cái trống trường em ( TV 2- tập 1 – trang 45)
* HS đọc cả bài.
- Câu hỏi : Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm các cái trống ?
- Gợi ý trả lời: Nằm nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, vui quá, gọi, giọng tưng bừng.
Bài 5: “Người mẹ hiền” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 63)
 * Đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ...giảng bài”
Câu hỏi: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Khi ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Gợi ý trả lời: Cô giáo xoa đầu Nam. Khi ấy Nam cảm thấy rất xấu hổ.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 35 tiếng /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
Hướng dẫn chấm viết lớp 2
Kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học: 2012- 2013
I) Chính tả: (5 điểm)
1) Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm.
- Hai chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.
2) Bài tập: 1 điểm 
 Đỳng mỗi từ cho 0,2 điểm
II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Câu 1: ( 1điểm)
- Đáp đúng mỗi ý : 0,5 điểm
a. Cảm ơn cậu, cậu thật khéo tay.
b. Cho mình xin lỗi. Ngày mai mình sẽ gửi cậu.
Câu 2: Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài; nội dung đúng, đủ ý; câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, sắp xếp hợp lí đạt: 4 điểm.
- Giáo viên chấm căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh, cho điểm: 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Hướng dẫn chấm đọc thầm và làm bài tập
 Khoanh vào mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu 1: ý B 
Câu 2: ý C 
Câu 3: ý B 
Câu 4: ý A: 
Câu 5 :
a.Tìm được 1từ dúng ( 0,5 điểm)
b.Học sinh đặt câu đúng (0,5 điểm) 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc