Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
I- ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:
Bài đọc: Cháu nhớ Bác Hồ
( Tiếng Việt 2 - tậpII/ trang105)
Đọc thầm bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và hoàn thành các bài tập sau:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
Câu 1: Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào trong tâm trí bạn nhỏ ?
A. Hồng hào đôi má , bạc phơ mái đầu.
B. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 2: Những từ ngữ nào được dùng để tả mái đầu của Bác ?
A. Hồng hào .
B. Bạc phơ
C Sáng tựa vì sao.
Câu 3: Câu thơ nào nói lên tình cảm nhớ thương của bạn nhỏ đối với Bác Hồ ?
A. Giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu.
B. Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn.
C. Cả hai câu trên đều đúng .
Câu 4: Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.”được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?.
C. Ai thế nào?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO VÀ TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY Điểm ............................ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Phần đọc hiểu) Ngày 17 tháng 5 năm 2013 (Thời gian làm bài: 25 phút không kể giao đề) Họ và tên: ................................................................. Líp: ................ I- ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: Bài đọc: Cháu nhớ Bác Hồ ( Tiếng Việt 2 - tậpII/ trang105) Đọc thầm bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và hoàn thành các bài tập sau: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất Câu 1: Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào trong tâm trí bạn nhỏ ? A. Hồng hào đôi má , bạc phơ mái đầu. B. Mắt hiền sáng tựa vì sao. C. Cả hai câu trên đều đúng. Câu 2: Những từ ngữ nào được dùng để tả mái đầu của Bác ? A. Hồng hào . B. Bạc phơ C Sáng tựa vì sao. Câu 3: Câu thơ nào nói lên tình cảm nhớ thương của bạn nhỏ đối với Bác Hồ ? A. Giở xem ảnh Bác cất thầm bấy lâu. B. Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn. C. Cả hai câu trên đều đúng . Câu 4: Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.”được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì?. C. Ai thế nào? Câu 5: Đặt một câu theo kiểu câu: Ai thế nào ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người coi: ; Người chấm: .. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY ............................ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2012 – 2013 Ngày 17 tháng 5 năm 2013 ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG A. Bài đọc: - Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu: Bài 1: Cậu bé và cây si già (TV2 – Tập II/ trang 96) - HS đọc đoạn 1.Hỏi: Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của nó? + Gợi ý trả lời: Cây khen cậu có cái tên rất đẹp, rồi hỏi khéo: Tại sao cậu không khắc cái tên đẹp ấy lên người cậu ..... Bài 2: Chiếc rễ đa tròn (TV2- Tập II/ trang 107) - HS đọc một đoạn của bài. - Hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? +Gợi ý trả lời : Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé. Bài 3: Cây và hoa bên lăng Bác (TV2- Tập II/ trang 111) - Mỗi HS đọc từ đầu đến nở lứa đầu hoặc đoạn còn lại: - Hỏi: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng? + Gợi ý trả lời: ... vạn tuế, dầu nước, hoa ban Bài 4: Chuyện quả bầu (TV2-Tập II/ trang 116) - HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2 hoặc đoạn 3. - Hỏi: Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? + Gợi ý trả lời: Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất giấu lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp,.... Bài 5: Lá cờ (TV2-Tập II/ trang 128) - Học sinh đọc đoạn" Cờ mọc trước cửa mỗi nhà... đến hết". - Hỏi: Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào? + Gợi ý trả lời: Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng. Bài 6: Đàn bê của anh Hồ Giáo (TV 2-Tập II/ Trang 136) - HS đọc từ đầu đến xung quanh anh, hoặc đọc đoạn " Giống như anh đến hết" - Hỏi: Trả lời câu hỏi: Theo em , vì sao đàn bê yêu quý anh như vậy? + Gợi ý trả lời: Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con. B. Biểu điểm chấm: - HS đọc đúng , liền mạch các cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn mà đề bài yêu cầu ; đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ khoảng 50 tiếng / 1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm - Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY ............................ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 (PHẦN KIỂM TRA VIẾT) Ngày 17 tháng 5 năm 2013 ĐỀ BÀI I. Chính tả : (5 điểm) 1. Bài viết : (4 điểm) Thời gian 15 phút. Đàn bê của anh Hồ Giáo (Nghe – viết) Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch. Những con bê đực, y hệt những bé trai khỏe mạnh, chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên rồi chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. Theo Phượng Vũ 2. Bài tập: (1 điểm) Thời gian 5 phút. Điền r, d hay gi ? .... ành dụm; tranh.... ành; .... ành mạch; ... ập khuôn; .... ập đám cháy II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu trở lên) nói về một loài cây mà em thích. .......................... Hết ...................... HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học: 2012 -2013 I/ Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm . Đáp án: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B C A Câu 5: Đặt được câu đúng theo mẫu câu Ai thế nào ? cho 1 điểm. II/ Kiểm tra viết : 10 điểm 1. Chính tả : 5 điểm + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm sai mỗi lỗi trừ 0,4 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần, không viết hoa ) - Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ: 0,5 điểm toàn bài . + Bài tập: HS điền đúng vào mỗi chỗ chấm cho 0,2 điểm 2. Tập làm văn : 5 điểm. - Học sinh viết được đoạn văn từ 5 câu trở lên theo yêu cầu; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.) Điểm môn Tiếng Việt = (điểm viết + điểm đọc) :2 (làm tròn 0,5 thành 1)
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2.doc