Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 (Dành cho học sinh kiểm tra lại lần 2) - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
I. Đọc thầm và làm bài tập: (20 phút)
Bài đọc: Quyển sổ liên lạc (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 119).
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì?
A. Trung phải ngoan ngoãn hơn.
B. Trung phải tập viết thêm ở nhà.
C. Trung không được bắt nạt các bạn nữa.
Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì?
A. Để bố cho Trung biết, ngày nhỏ cũng như Trung, chữ của bố rất xấu. Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mới đẹp.
B. Để Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều, chữ của Trung cũng sẽ đẹp.
C. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố?
A. Vì thầy đã hi sinh. Bố tiếc là thầy không thấy học sinh của thầy ngày nào nhờ nghe lời thầy mà rèn luyện, đã viết chữ đẹp hơn.
B. Vì trước đây bố Trung viết chữ xấu, thầy hay mắng.
C. Vì bố thấy Trung viết chữ xấu hơn mình.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
Bố đưa cho Trung xem sổ liên lạc của bố để nhắc nhở Trung cố gắng luyện viết thì chữ cũng sẽ đẹp như chữ của bố.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 (Dành cho học sinh kiểm tra lại lần 2) - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY Điểm ............................ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Dành cho học sinh KT lại lần 2) Ngày 12 tháng 8 năm 2013 Họ, tên học sinh: ............................................................. Lớp:..........Trường Tiểu học Vĩnh Tuy I. Đọc thầm và làm bài tập: (20 phút) Bài đọc: Quyển sổ liên lạc (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 119). Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì? A. Trung phải ngoan ngoãn hơn. B. Trung phải tập viết thêm ở nhà. C. Trung không được bắt nạt các bạn nữa. Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì? A. Để bố cho Trung biết, ngày nhỏ cũng như Trung, chữ của bố rất xấu. Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mới đẹp. B. Để Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều, chữ của Trung cũng sẽ đẹp. C. Tất cả các ý trên. Câu 3: Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố? A. Vì thầy đã hi sinh. Bố tiếc là thầy không thấy học sinh của thầy ngày nào nhờ nghe lời thầy mà rèn luyện, đã viết chữ đẹp hơn. B. Vì trước đây bố Trung viết chữ xấu, thầy hay mắng. C. Vì bố thấy Trung viết chữ xấu hơn mình. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau: Bố đưa cho Trung xem sổ liên lạc của bố để nhắc nhở Trung cố gắng luyện viết thì chữ cũng sẽ đẹp như chữ của bố. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nóng > < .......... II - Đọc thành tiếng : Học sinh bốc thăm bài đọc và đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút rồi trả lời 1 câu hỏi trong bài: ( 5 điểm) Giáo viên coi Giáo viên chấm .. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY ............................ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Dành cho học sinh KT lại lần 2) Ngày 12 tháng 8 năm 2013 ĐỀ BÀI A- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: I- Học sinh đọc một đoạn văn trong bài sau: 1) Bài đọc “Cây và hoa bên lăng Bác" (Tiếng Việt 2 - Tập 2/ Trang 111 ) - Đọc 2 đoạn : "Trên Quảng trường ..... lứa đầu" - Câu hỏi: Những loài cây nào được trồng trước lăng Bác? 2) Bài đọc “Chuyện quả bầu ”. (Tiếng Việt 2- Tập 2/Trang 117 ) - Đọc đoạn "Lạ thay........ngày nay." - Câu hỏi: Những con người bé nhỏ từ trong quả bầu chui ra là tổ tiên của các dân tộc nào? II- Hướng dẫn đọc thành tiếng: - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) B- PHẦN VIẾT: 1. Chính tả (nghe viết): (Thời gian 15 phút) a. Bài viết: Cây đa quê hương ( TV 2- tập 2/trang 93) Viết đoạn: "Chiều chiều....... yên lặng" b. Bài tập: (Thời gian 5 phút) Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm: - (chúc hay trúc): tre ..........., ............... thọ - (lay hay nay): ngày ............, ................. động 2. Tập làm văn: ( Thời gian 25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) nói về một loài cây mà em thích. ...................... Hết .......................... HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm và làm bài tập: Đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu a: ý a Câu b: ý b Câu c: ý b Câu 4: Đặt câu: Bố đưa cho Trung xem sổ liên lạc của bố để làm gì ? Câu 5: nóng > < xấu Đọc thành tiếng: - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) * Gợi ý trả lời câu hỏi: 1. Các loại cây được trồng trước lăng Bác: vạn tuế, dầu nước, hoa ban 2. Những con người bé nhỏ từ trong quả bầu chui ra là tổ tiên của các dân tộc: Khơ- mú, Thái, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba- na, Kinh,... KIỂM TRA VIẾT: 1) Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: 4 điểm. Ba lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài. - Bài tập: Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm 2) TẬP LÀM VĂN (5 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài; nội dung đúng, đủ ý; câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, sắp xếp hợp lí đạt: 5 điểm. - Giáo viên chấm căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh, cho điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_danh_cho.doc