Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút.

Bài đọc: Chiến thắng Bạch Đằng

Cách đây hơn một ngàn năm, Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Bạch Đằng. Chờ thủy triều lên, Ông nhử thuyền giặc vào trận địa ngầm, đến lúc nước rút mạnh, Ông phản công. Hàng trăm thuyền giặc đâm phải cọc nhọn bị đắm, quân chết quá nửa, các tướng đều bỏ mạng. Chiến thắng Bạch Đằng đã chấm dứt một ngàn năm bị phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập của nước ta.

Em hãy đọc bài “Chiến thắng Bạch Đằng” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1. Chiến thắng Bạch Đằng cách đây bao nhiêu năm?

A. Hơn hai ngàn năm

B. Hơn một ngàn năm

C. Năm trăm năm  

Câu 2. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn ở đâu?

          A. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Hồng. 

B. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Bạch Đằng. 

C. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Hương.

doc 9 trang Huy Khiêm 25/09/2023 3260
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
( Nội dung kiểm tra đọc hiểu văn bản)
Số
TT
Mạch KTKN
Số câu &
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Câu
1;3
2;4
1
Số điểm
0,5
0,5
1
Tổng
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
1
1
1
3
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Họ và tên: Lớp 1
Ngày kiểm tra:
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
Giáo viên coi 
Giáo viên chấm 
..............................
..............................
..............................
..............................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút.
Bài đọc: Chiến thắng Bạch Đằng
Cách đây hơn một ngàn năm, Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Bạch Đằng. Chờ thủy triều lên, Ông nhử thuyền giặc vào trận địa ngầm, đến lúc nước rút mạnh, Ông phản công. Hàng trăm thuyền giặc đâm phải cọc nhọn bị đắm, quân chết quá nửa, các tướng đều bỏ mạng. Chiến thắng Bạch Đằng đã chấm dứt một ngàn năm bị phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập của nước ta.
Em hãy đọc bài “Chiến thắng Bạch Đằng” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1. Chiến thắng Bạch Đằng cách đây bao nhiêu năm?
A. Hơn hai ngàn năm
B. Hơn một ngàn năm
C. Năm trăm năm 	
Câu 2. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn ở đâu?
 A. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Hồng. 
B. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Bạch Đằng. 
C. Ngô Quyền cho chôn cọc nhọn dưới đáy sông Hương.
Câu 3. Ông nhử thuyền giặc vào bãi sông khi nào?
A. Khi thủy triều lên
B. Khi thủy triều xuống 
 C. Khi nước cạn
Câu 4. Quân giặc bị thua trận như thế nào?
 A. Thuyền giặc đâm phải cọc nhọn bị đắm
 B. Quân chết quá nửa, các tướng đều bỏ mạng.
 C. Hàng trăm thuyền giặc đâm phải cọc nhọn bị đắm, quân chết quá nửa, các tướng đều bỏ mạng.
Câu 5. Em hãy viết một câu nói về Ngô Quyền.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) 
Điểm đọc thành tiếng:...........
__________Hết___________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
( Nội dung kiểm tra đọc hiểu văn bản)
- Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
-
B
A
C
- Câu 5. HS viết một câu theo yêu cầu:	 1 điểm
+ HS không viết hoa đầu câu, cuối câu không có dấu câu trừ 0,25 điểm.
+ HS viết câu không theo đúng yêu cầu của bài không ghi điểm.
____________Hết___________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
( Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng)
- Mỗi học sinh bắt thăm, đọc một trong các bài tập đọc. 
- Thời gian tối đa: 1 phút.
 Bài 1: Mùa xuân (TV1, tập 3 trang 14).
Học sinh đọc cả bài.
 Bài 2: Sư Tử và Chuột Nhắt (TV1, tập 3 trang 50).
Học sinh đọc từ “Sư Tử.... chạy thoát’’
Bài 3: Vượn mẹ (TV1, tập 3 trang 38 ).
Học sinh đọc từ “Bác thợ săn.... hồi hộp’’.
Bài 4: Đinh Bộ Lĩnh" (TV1, tập 3 trang 46 ).
Học sinh đọc từ “Thuở nhỏ.... khao quân’’.
Bài 5: Cáo và Mèo (TV1, tập 3 trang 56 ).
Đọc từ “Cáo huênh hoang.... tóm gọn’’.
Câu hỏi bài đọc 
Bài đọc 1: 	Câu 1. Bài thơ cho ta thấy cảnh mùa nào trong năm?
Đáp án: Bài thơ cho ta thấy cảnh mùa xuân trong năm.
 	Câu 2. Mùa xuân được miêu tả qua những hình ảnh nào?
 	Đáp án: Con én, cỏ non xanh, cành lê, lễ tảo mộ....
Bài đọc 2: 	Câu 1. Chuột Nhắt làm gì khiến Sư Tử tỉnh giấc?
 	Đáp án: Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc.
 	Câu 2. Chuột Nhắt làm gì khi Sư Tử bị mắc lưới?
 	Đáp án: Chuột Nhắt cắn đứt lưới, giải thoát cho vị chúa tể.
Bài đọc 3 : 	Câu 1. Hãy kể tên những nhân vật có trong câu chuyện.
 	Đáp án:Bác thợ săn và hai mẹ con Vượn
 	Câu 2. Vượn mẹ làm gì trước khi bị bác thợ săn bắn?
 	Đáp án: Vượn mẹ đang bế con.
Bài đọc 4: 	Câu 1. Thuở nhỏ cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ các bạn làm gì?
 	Đáp án: Thuở nhỏ cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ các bạn tập trận giả.
 	Câu 2. Đinh Bộ Lĩnh được các bạn tôn lên làm gì?
 	Đáp án: Đinh Bộ Lĩnh được các bạn tôn lên làm tướng.
Bài đọc 5: 	Câu 1. Câu chuyện có mấy nhân vật?
 	Đáp án: Câu chuyện có 3 nhân vật. Đó là Cáo, Mèo và Chó săn.
 Câu 2. Cáo nói gì với Mèo?
 Đáp án: Cáo khoe có đầy một túi khôn, có hàng trăm cách thoát kẻ thù.
______________________________
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc to, rõ ràng: 	1 điểm 
+ Nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng:	1 điểm 
+ Nếu đọc chưa to và chưa rõ	Trừ từ 0,5 đến 1 điểm
- Đọc đúng: 	2 điểm 
+ Mắc từ 1-2 lỗi 	1,5 điểm
 + Mắc từ 3-4 lỗi	Trừ từ 0,5 đến 1 điểm
+ Mắc hơn 4 lỗi	0 điểm
- Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút : 	2 điểm 
+ Tốc độ khoảng 30 tiếng / phút 	1 điểm
+ Tốc độ dưới 50 tiếng / phút	0 điểm
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 	1 điểm
+ Mắc từ 1-2 lỗi 	0,5 điểm
+ Mắc hơn 2 lỗi	0 điểm
- Trả lời câu hỏi:	1 điểm
+ Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi (Hỏi về người thì trả lời về người, hỏi về hoạt động thì trả lời hoạt động ); 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi.
+ Nói thành câu câu trả lời : 0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu.
________________Hết__________________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(Nội dung kiểm tra viết)
1. Viết chính tả (7 điểm) – Thời gian: 20 phút
Học sinh viết và làm bài tập ra giấy kiểm tra.
 Hương nhãn
 Hằng năm mùa nhãn chín
Anh em về thăm nhà
 Anh trèo lên thoăn thoắt
 Tay với những chùm xa.
 Năm nay mùa nhãn đến
 Anh chưa về thăm nhà
 Nhãn nhà ta bom giội
 Vẫn dậy vàng sắc hoa.
2. Hãy viết một câu về người thân trong gia đình.
3. Bài tập (3 điểm) – Thời gian: 15 phút.
Câu 1. 
a) Điền vào chỗ chấm tr hay ch
........ời xanh cây ........uối
b) Điền vào chỗ chấm c hay k hay 
Cành ..........ây cửa ........ính
Câu 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu. Em hãy viết lại câu đó.
A
B
gáy ò ó o... giúp em dậy sớm
Chú gà trống
bắt chuột rất giỏi
bơi lội tung tăng
trông nhà rất giỏi
Câu 3. Viết 4 tiếng có chứa nguyên âm đôi
...........................................................................................................................
__________Hết__________
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1
( Nội dung kiểm tra viết)
1. Chính tả (7 điểm)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 	1 điểm 
+ Viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ: 	1 điểm 
+ Viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ: tùy theo mức độ trừ từ 0,5 đến 1 điểm.
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu:	2 điểm
+ Mắc từ 1-2 lỗi	1,5 điểm
+ Mắc từ 3-4 lỗi	1,0 điểm
+ Mắc 5 lỗi	0,5 điểm
+ Mắc trên 5 lỗi	0 điểm
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút :	2 điểm 
+ Viết đủ số chữ, ghi tiếng:	2 điểm
+ Viết bỏ sót mỗi tiếng:	trừ 0,5 điểm
- Trình bày:	1 điểm 
+ Trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng: 	1 điểm
+ Trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ tùy theo mức độ trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm.
2. Phần kiểm tra viết câu diễn đạt một ý kiến: 1 điểm
- Hướng dẫn chấm điểm: 1 điểm nếu câu trả lời đúng trọng tâm câu hỏi và thành câu; 0 điểm cho câu trả lời chưa đúng trọng tâm câu hỏi hoặc chưa thành câu.
3. Phần kiểm tra kiến thức: 3 điểm
Câu 1. Viết đúng âm đầu mỗi tiếng: 0,5 điểm: trời xanh, cây chuối, cành cây , cửa kính.
Câu 2. Viết được câu đúng sau khi nối: 1 điểm. Nếu không viết hoa đầu câu và không có dấu câu trừ 0,25 điểm.
Câu 3. Viết đúng 4 tiếng có nguyên âm đôi 1 điểm, mỗi 1 tiếng là 0,25 điểm.
______________Hết______________

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2.doc