Bài kiểm tra định kì cuối môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)
I. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút.
Bài học của Gà con Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. (Theo Những câu chuyện về tình bạn) |
Em hãy đọc bài “Bài học của Gà con” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu trong mỗi câu sau:
Câu 1. Vịt con và Gà con đang làm gì trong rừng thì gặp Cáo?
A. Vịt con và Gà con đang hái nấm.
B. Vịt con và Gà con đang hái hoa.
C. Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm.
Câu 2. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cổ Bì (Có đáp án)
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ( Nội dung kiểm tra đọc hiểu văn bản) TT Chủ đề Số câu & số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần thuật đơn và đặt câu theo những mô hình này. - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, - Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói... Số câu 02 02 01 01 05 01 Câu số 1-2 3-4 05 06 Số điểm 1 1 0,5 1 2,5 1 2 Kiến thức tiếng Việt- - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số câu 01 01 01 03 Câu số 07 08 09 Số điểm 1 1 0,5 0,5 2 Tổng số câu 02 01 02 01 01 01 01 05 04 Tổng số 03 03 02 01 09 Tổng số điểm 2 2 1 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Họ và tên: Lớp 3 Ngày kiểm tra: Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Giáo viên coi Giáo viên chấm .............................. .............................. .............................. .............................. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài: 35 phút. Bài học của Gà con Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè "tùm" một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - "Cứu tôi với, tôi không biết bơi!" Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. (Theo Những câu chuyện về tình bạn) Em hãy đọc bài “Bài học của Gà con” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu trong mỗi câu sau: Câu 1. Vịt con và Gà con đang làm gì trong rừng thì gặp Cáo? A. Vịt con và Gà con đang hái nấm. B. Vịt con và Gà con đang hái hoa. C. Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm. Câu 2. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 3. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. B. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? A. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. B. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. C. Vì Vịt con tốt bụng, nên đã thoát được Cáo. Câu 5. Bộ phận được in đậm trong câu: “Vịt con sợ quá khóc ầm lên”.Trả lời cho câu hỏi nào? Như thế nào? B. Khi nào? C. Ở đâu? Câu 6. Đặt 1 câu nói về Vịt con theo mẫu "Ai thế nào?". ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 7. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? Hãy viết một câu nêu suy nghĩ của em. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 8. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 9. Viết lại câu sau và đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu: Vịt con Gà con từ đó trở thành đôi bạn thân ....................................................................................................................................... II. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) Điểm đọc thành tiếng: _____________Hết_______________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Nội dung kiểm tra viết) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) Quà của đồng nội Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy... Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam... (Theo Thạch Lam) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. Đề 2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt mà em hoặc ai đó đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. _____________Hết______________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ( Nội dung kiểm tra đọc thành tiếng) - Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc 3 điểm - Trả lời câu hỏi 1 điểm HS bốc thăm 1 trong 5 bài, đọc cá nhân một đoạn trong bài ( khoảng 70 tiêng/1 phút) và trả lời câu hỏi. Căn cứ vào kết quả đọc và trả lời câu hỏi, giáo viên đánh giá và ghi điểm. 1. Bài 1: “Ở lại với chiến khu” ( Sách TV 3, tập 2, trang 13 ). HS đọc đoạn 2 - Câu hỏi: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? - Trả lời: Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung tụi Tây, tụi Việt gian. 2. Bài 2: “Đối đáp với vua” ( Sách TV 3, tập 2, trang 49 ) HS đọc đoạn 3 - Câu hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Trả lời: Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. 3. Bài 3: “Nhà bác học và bà cụ” (SGK TV 3, tập 2- trang 31) . HS đọc đoạn 1 - Câu hỏi: Vì sao cụ bà mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Trả lời: Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm. 4. Bài 4: “Cuộc chạy đua trong rừng” ( SGK TV3, tập 2, trang 80 ). HS đọc đoạn 2 - Câu hỏi: Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? - Trả lời: Ngựa cha khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. 5. Bài 5: “Bác sĩ Y- éc- xanh” ( SGK TV 3, tập 2- trang 106 ). HS đọc đoạn 1,2 - Câu hỏi: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc- xanh? - Trả lời: Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc- xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ; không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. (Sai 5 tiếng trừ 1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm - HS trả lời đúng và đầy đủ nội dung câu hỏi cho 1 điểm. - Tuỳ mức độ HS trả lời câu hỏi, giáo viên có thể cho 0,5 - 1 điểm. - HS trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi cho 0 điểm. ________________Hết ______________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ( Nội dung kiểm tra viết) I. Viết chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả trong bài viết, không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm (1 lỗi sai trừ 0,2 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm). 1. Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. (khoảng 7 đến 10 câu trở lên). 2. Kĩ năng: 3 điểm - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm - Bài viết có sáng tạo (mở rộng): 1 điểm * Tùy theo mức độ bài viết của học sinh, giáo viên cho điểm theo các mức : 6 – 5,5 – 5 -4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - ... ____________Hết_____________ TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ BÌ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ( Nội dung kiểm tra đọc hiểu văn bản) I. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm. Câu 1 - 5: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C C A B A Câu 6. - Đặt đúng câu theo yêu cầu: 1điểm - Nếu đầu câu không viết hoa: trừ 0,25 điểm - Nếu cuối câu không có dấu câu: trừ 0,25 điểm Câu 7. - Nêu được suy nghĩ cuả về hành động và việc làm của Vịt con: 0,5 điểm - Đặt đúng câu theo yêu cầu: 0,5 điểm - Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu câu: trừ 0,25 điểm Câu 8. 0,5 điểm: HS nêu được bài học qua câu chuyện theo suy nghĩ của bản thân. Câu 9. (1 điểm) Viết và điền đúng mỗi dấu được 0,5điểm. Nếu viết sai chính tả: trừ 0,25 điểm. Vịt con, Gà con từ đó trở thành đôi bạn thân. ______________Hết______________
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2016.docx