Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

i) §äc thÇm vµ lµm bµi tËp:  ( Thêi gian 20 phót - 5 ®iÓm)

Bài đọc : CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN

      Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.

      Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:

          - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.

       Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:

- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.

      Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.

      Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.

Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM

 

Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ?

  1. Sống theo đàn.
  2. Sống theo nhóm.
  3. Sống lẻ một mình.

b) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ?

  1. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
  2. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
  3. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
doc 5 trang Huy Khiêm 17/10/2023 4680
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
Phßng gi¸o dôc ®µo t¹o B×nh Giang
Tr­êng TiÓu häc vÜnh tuy
Đ:
V:
C:
............................
 Bµi kiÓm tra ®Þnh k× CUỐI häc k× I
N¨m häc 2012 - 2013
m«n : tiÕng viÖt líp 3 
(PhÇn kiÓm tra ®äc)
Ngµy .. th¸ng 12 n¨m 2012
 Họ và tên: ....................................................... Líp:..............
i) §äc thÇm vµ lµm bµi tËp: ( Thêi gian 20 phót - 5 ®iÓm)
Bài đọc : CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
C©u 1: Khoanh vµo ch÷ c¸i tr­íc ý tr¶ lêi ®óng nhÊt.
a) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ?
Sống theo đàn.
Sống theo nhóm.
Sống lẻ một mình.
b) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ?
Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
c) Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ?
Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
d) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
Đàn kiến đông đúc.
Người đông như kiến
Người đi rất đông.
Câu 2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 3. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp:	 
Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập
Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ 
Huy có thích học đàn không 
Ông tôi rất thích đọc báo
Câu 4: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
II) §äc thµnh tiÕng: ( 5 ®iÓm) 
 ( Yªu cÇu tõng häc sinh lªn bèc th¨m bµi ®äc, mçi em ®äc kh«ng qu¸ 2 phót)
 Gi¸o viªn chÊm 
 (KÝ vµ ghi râ hä tªn)
 Gi¸o viªn coi 
 (KÝ vµ ghi râ hä tªn)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
(PHẦN KIỂM TRA VIẾT)
Ngày  tháng 12 năm 2012
ĐỀ BÀI
I. Chính tả : (5 điểm)
1) Bài viết: (4 điểm) Thời gian 15 phút
Nhà rông ở Tây Nguyên
(Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63)
 (Giáo viên đọc cho học sinh viết từ “Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế.”)
2) Bài tập (1 điểm) Thời gian 5 phút
Điền s hay x vào chỗ chấm (Thời gian 5 phút)
 Con ên	 nhà àn
 e đạp ung quanh
II. Tập làm văn (5 điểm ) Thời gian 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn để kể về quê hương em.
____________________Hết___________________
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
Năm học 2012 – 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 
(PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Ngày  tháng 12 năm 2012
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian cho mỗi học sinh không quá 2 phút)
Bài 1: Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3 – Tập 1/trang 94)
* HS đọc đoạn 1.
Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn nhỏ mong ước điều gì ?
- Gợi ý trả lời: Các bạn nhỏ mong ước gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
Bài 2: “ Vàm Cỏ Đông” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 106)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: Tác giả đã ví con sông quê mình với cái gì?
- Gợi ý trả lời: Ví con sông như dòng sữa mẹ.
Bài 3: “Hũ bạc của người cha” (TiÕng ViÖt 3- TËp 1- Trang 121)
 * §ọc đoạn 1+2
C©u hái: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Gîi ý tr¶ lêi: Ông lão muốn con trai là người siêng năng, chăm chỉ làm lụng, biết tự kiếm sống bằng chính sức lao động của mình.
Bài 4: “Đôi bạn” (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 130)
* Đọc đoạn 1 
Câu hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gợi ý: Thành và Mến kết bạn từ ngày còn nhỏ. Mến thấy ở thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhiều nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp, xe cộ đi lại nườm nượp, đèn diện lấp lánh ...
Bµi 5: “Về quê ngoại” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 132)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê bạn nhỏ ở đâu?
- Gợi ý trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, quê bạn nhỏ ở nông thôn.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 55 tiếng / 1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM VIẾT LỚP 3
I) Chính tả: (5 điểm)
1) Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm.
- Năm lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 2 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.
2) Bài tập: 1 điểm 
 Đúng mỗi từ cho 0,25 điểm
II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
 Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài; nội dung đúng, đủ ý; câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, sắp xếp hợp lí đạt: 5 điểm.
 Giáo viên chấm căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh, cho điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu a: ý C Câu b: ý B Câu c: ý C Câu d: ý B
Câu 2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
HS gạch chân đúng mỗi từ cho 0,3 đ
Câu 3. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp:	 
Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập.
Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ ?
Huy có thích học đàn không ?
Ông tôi rất thích đọc báo.
 HS ghi đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu : 0,25 điểm
Câu 4. (1 điểm) Tìm và ghi lại đúng một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc