Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

I) Đọc thầm và làm bài tập:  ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)

Bài đọc:  Bé Hoa ( Tiếng Việt 2, tập 1 trang  121 )

    Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau.

Câu1: Em biết những gì về gia đình Hoa?

         A. Gia đình Hoa có bốn người.

         B. Gia đình Hoa gồm có: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.

         C. Cả hai ý trên.

Câu2 : Hoa đã làm gì giúp mẹ?

         A. Hoa giúp mẹ nhặt rau.

        B. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.

         C. Hoa giúp mẹ quét nhà.

Câu 3: Trong thư gửi bố Hoa mong muốn điều gì?

          C. Khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.

Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai thế nào?

         A. Em Nụ cứ nhìn Hoa mãi .

         B. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.

         C.Em Nụ đã ngủ.

Câu 5: . Tìm 1 từ trái nghĩa với từ hiền. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào với từ vừa tìm được :

- Từ trái nghĩa với từ hiền là:  ...................................................................

Đặt câu:  ..................................................................................................

doc 4 trang Huy Khiêm 17/10/2023 3820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
Phòng giáo dục đào tạo Bình Giang
Trường Tiểu học vĩnh tuy
Đ:
V:
C:
............................
Bài kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2012 - 2013
môn : tiếng việt lớp 2
(Phần kiểm tra đọc)
Ngày  tháng 12 năm 2012
 Họ và tờn: .............................................................. Lớp: ..............
I) Đọc thầm và làm bài tập: ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)
Bài đọc: Bé Hoa ( Tiếng Việt 2, tập 1 trang 121 )
 Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau.
Câu1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
 A. Gia đình Hoa có bốn người. 
	B. Gia đình Hoa gồm có: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
	C. Cả hai ý trên.
Câu2 : Hoa đã làm gì giúp mẹ?
	A. Hoa giúp mẹ nhặt rau.
 B. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
	C. Hoa giúp mẹ quét nhà.
Câu 3: Trong thư gửi bố Hoa mong muốn điều gì?
 A. Bố về mua cho Hoa và em Nụ nhiều đồ chơi
 B. Bố về chơi cùng Hoa và em Nụ
 C. Khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. 
Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai thế nào?
	A. Em Nụ cứ nhìn Hoa mãi .
	B. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.
 C.Em Nụ đã ngủ.
 Câu 5: . Tìm 1 từ trái nghĩa với từ hiền. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào với từ vừa tìm được :
- Từ trái nghĩa với từ hiền là: ...................................................................
 Đặt câu: ..................................................................................................
II) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) 
 ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút)
 Giáo viên chấm 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên coi 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
Phòng giáo dục đào tạo Bình Giang
Trường Tiểu học vĩnh tuy
............................
đề kiểm tra định kì học kì I
Năm học 2012 - 2013
môn : tiếng việt lớp 2
(Phần kiểm tra Viết)
Ngày  tháng 12 năm 2012
đề bài
I. Chính tả : Thời gian 25 phút
1) Bài viết: Bông hoa Niềm Vui. 
 ( Tiếng Việt 2, tập 1 trang 104)
 (Giáo viên đọc cho học sinh viết “ Từ đầu  đến dịu cơn đau ” )
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống x hay s?
- ngôi ...ao xôn ...ao ...ào nấu sáng ...ủa.
II. Tập làm văn Thời gian 25 
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
------------------------ Hết------------------------
PHềNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BèNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
............................
đề KIỂM TRA ĐỊNH Kè HọC Kè I
MễN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
(PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG)
Năm học 2012 – 2013
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. 
1. Quà của bố (TV2 tập 1 trang106)
- HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2.	
Câu hỏi: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?
Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan
2. Bàn tay dịu dàng ( TV2 tập trang 66)
 Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh.
Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?
Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.
3. Gà tỉ tê với gà ( TV2 tập 1trang 141)
- HS đọc đoạn : Khi gà mẹ kiếm mồi... đến hết"
Câu hỏi: Khi khụng cú gỡ nguy hiểm, gà mẹ trũ chuyện với gà con ra sao?
Trả lời: miệng kêu đều đều " cúc... cúc... cúc..."
4. Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128)
- HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5.
Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...làm cho Bé cười.
5. Đổi giày (TV2 tập 1 trang 68)
- Học sinh đọc đoạn" Từ đầu đến dễ chịu".
Câu hỏi: Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
Trả lời: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn. Rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh.
6. Câu chuyện bó đũa.
- Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3
Câu hỏi; Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 40 tiếng /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
Hướng dẫn biểu điểm lớp 2- môn Tiếng Việt
A. Phần kiểm tra đọc
1. Đọc thầm và làm bài tập.
Câu 1. 1 điểm
Câu 2. 1 điểm
Câu 3. 1 điểm
Câu 4. 1 điểm
Câu 5. 1 điểm
* Đáp án. Câu1: c; câu2: b; câu3: c; câu 4: b; câu 5: HS tìm được từ trái nghĩa với từ Hiền, đặt được câu đúng theo mẫu cho 1 điểm( Mỗi ý cho 0,5 điểm).
2. Đọc thành tiếng.
- HS đọc đúng , liền mạch các cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn mà đề bài yêu cầu. Tốc độ khoảng 40 chữ / phút. Mỗi HS đọc không quá 2 phút.
B. Phần kiểm tra viết
1. Viết chính tả.
a. Bài viết : 4 điểm.
- Cách đánh lỗi chính tả: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần , thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ , hoặc trình bày bẩn ...bị trừ 1 điểm toàn bài.
b. Bài tập. 1 điểm: Điền đúng mỗi âm vào chỗ chấm cho 0,25 điểm.
2. Tập làm văn.
- HS viết được 5 câu trở lên theo đúng yêu cầu của đề bài và đảm bảo các yêu cầu: Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2-1,5- 1- 0,5.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc