Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Sau trận mưa rào
SAU TRẬN MƯA RÀO Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp,... Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập loè của đoá đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. ( Vích- to Huy - gô) |
Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Sau trận mưa mùa hè, những hình ảnh nào trong bài được miêu tả nổi bật nhất?
A. Mặt trời, sông suối B. Mặt đất, cây lá, chim chóc C. Cả 2 ý A và B
Câu 2: Những từ ngữ tả hoạt động của các loài chim trong bức tranh thiên nhiên là:
A. Tung hoành, huyên náo .
B. Leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.
C. Tất cả các ý trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên học sinh: .................................. Điểm Đ:.......... V:......... C:.......... Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút) Bài đọc: Sau trận mưa rào SAU TRẬN MƯA RÀO Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp,... Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập loè của đoá đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. ( Vích- to Huy - gô) Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu 1: Sau trận mưa mùa hè, những hình ảnh nào trong bài được miêu tả nổi bật nhất? A. Mặt trời, sông suối B. Mặt đất, cây lá, chim chóc C. Cả 2 ý A và B Câu 2: Những từ ngữ tả hoạt động của các loài chim trong bức tranh thiên nhiên là: A. Tung hoành, huyên náo . B. Leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. C. Tất cả các ý trên. Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu các âm thanh trong khu vườn? A. Chích choè huyên náo. B. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve, tiếng gió thổi. C. Tiếng ong vo ve. Câu 4: Từ nào dưới đây là động từ? A. trinh bạch B. âm nhạc C. trao đổi Câu 5: Chủ ngữ trong câu "Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá." là: A. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng B. Cảnh vườn C. Chim, ong, gió Câu 6: Trong câu : "Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp,..." , tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Nhân hoá B. So sánh C. So sánh và nhân hoá Câu 7: Ghi lại trạng ngữ trong câu sau: a) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà. .............................................................................................................................................. b) Ở quê nội, Chú Tư, lúc còn bé, đã biết tự làm lấy diều để chơi. ..............................................................................................................................................Câu 8: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian, trong đó có từ "du lịch". ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng Giáo viên coi Giáo viên chấm TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 HS) 1. Bài đọc: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ” (Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 114 ) - Đọc 2 đoạn : "Những thuỷ thủ ........ vùng đất mới" - TLCH: Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt những kết quả gì? 2. Bài đọc “Ăng - co Vát” (Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 123 ) - Đọc đoạn 2 . - TLCH: Khu đền chính đồ sộ như thế nào? 3. Bài đọc “Con chuồn chuồn nước" (Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 127 ) - Đọc đoạn 1. - TLCH: Con chuồn chuồn nước được miêu tả qua những hình ảnh so sánh như thế nào? 4. Bài đọc “Vương quốc vắng nụ cười" (Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 132 ) - Đọc đoạn 1. - TLCH: Những chi tiết nào cho biết cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? 5. Bài đọc “Tiếng cười là liều thuốc bổ ” (Tiếng Việt 4 - tập 2 – trang 153 ) - Đọc 2 đoạn : "Theo một thống kê ...... mạch máu" - TLCH: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 90 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) Gợi ý trả lời: 1.Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt những kết quả: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới 2. Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m. Có 398 gian phòng. 3. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. 4 . Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon. Ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. 5. Tiếng cười là liều thuốc bổ vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km trong 1 giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian: 60 phút(Không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm ) a) Nghe- viết (Thời gian 15 phút) Bài viết: Nghe lời chim nói ( Tiếng Việt 4, tập 2, trang 124) HS viết cả bài. b) Bài tập(Thời gian 5 phút): Tìm và ghi lại: - 2 từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: ................................................ - 1 từ có tiếng rùng, 1 từ có tiếng dùng: ..................................................................... II. Tập làm văn (5 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: 1. Tả một cây hoa mà em thích. 2. Tả một vật nuôi đáng yêu, ngộ nghĩnh và có ích lợi nhất trong gia đình em. (Thời gian 40 phút) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian: 60 phút(Không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm ) a) Nghe- viết (Thời gian 15 phút) Bài viết: Nghe lời chim nói ( Tiếng Việt 4, tập 2, trang 124) HS viết cả bài. b) Bài tập(Thời gian 5 phút): Tìm và ghi lại: - 2 từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: ................................................ - 1 từ có tiếng rùng, 1 từ có tiếng dùng: ..................................................................... II. Tập làm văn (5 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: 1. Tả một cây hoa mà em thích. 2. Tả một vật nuôi đáng yêu, ngộ nghĩnh và có ích lợi nhất trong gia đình em. (Thời gian 40 phút)
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc