Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Cháy nhà hàng xóm (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 139).
Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì?
A. Gọi xe cứu hoả.
B. Cả làng đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức dập đám cháy.
C. Mọi người ai cũng bình chân như vại, không giúp hàng xóm dập đám cháy.
Câu 2: Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm bên cạnh làm gì? Nghĩ gì?
A. Vẫn trùm chăn, bình chân như vại vì nghĩ rằng: Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm.
B. Không biết gì, vẫn ngủ.
C. Bật dậy, cùng dập đám cháy với mọi người
Câu 3: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
A. Lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm tàn lửa lan sang nhà ông ta.
B. Nhà cửa, của cải của ông ta bị lửa thiêu sạch.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
A. Chỉ cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm khi người ta sang nhờ mình giúp đỡ.
B. Cần tự giác quan tâm đỡ hàng xóm khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
C. Không cần quan tâm đến người khác vì việc nhà ai, nhà ấy tự lo.
Câu 5: Bộ phận được in đậm trong câu “ Lúc bấy giờ, người kia mới chồm dậy, cuống cuồng tìm cách dập lửa.” trả lời cho câu hỏi gì?
A. Để làm gì? | B. Vì sao? | C. Khi nào? |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên học sinh: .................................. Điểm Đ:....... V:....... C:....... Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút) Bài đọc: Cháy nhà hàng xóm (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 139). Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau: Câu 1: Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì? A. Gọi xe cứu hoả. B. Cả làng đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức dập đám cháy. C. Mọi người ai cũng bình chân như vại, không giúp hàng xóm dập đám cháy. Câu 2: Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm bên cạnh làm gì? Nghĩ gì? A. Vẫn trùm chăn, bình chân như vại vì nghĩ rằng: Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm. B. Không biết gì, vẫn ngủ. C. Bật dậy, cùng dập đám cháy với mọi người Câu 3: Câu chuyện kết thúc như thế nào? A. Lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm tàn lửa lan sang nhà ông ta. B. Nhà cửa, của cải của ông ta bị lửa thiêu sạch. C. Cả hai ý trên. Câu 4: Câu chuyện khuyên ta điều gì? A. Chỉ cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm khi người ta sang nhờ mình giúp đỡ. B. Cần tự giác quan tâm đỡ hàng xóm khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. C. Không cần quan tâm đến người khác vì việc nhà ai, nhà ấy tự lo. Câu 5: Bộ phận được in đậm trong câu “ Lúc bấy giờ, người kia mới chồm dậy, cuống cuồng tìm cách dập lửa.” trả lời cho câu hỏi gì? A. Để làm gì? B. Vì sao? C. Khi nào? Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: mạnh - .......................... trẻ con - ............................. cuống cuồng - ............................. Câu 7: Em hãy điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn sau : Mùa xuân¨ bàng ra hoa. Những chùm hoa màu xanh non trông giản dị nhưng rất ngộ. Có lần ¨ Lan đã nhặt được một chùm hoa và tặng em¨Em cảm ơn bạn và ngắm mãi chùm hoa ấy. Câu 8: Đặt một câu có từ anh dũng. .............................................................................................................................................. II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng Giáo viên coi Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Phần : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 HS) 1. Bài đọc: Kho báu (Tiếng Việt 2- tập 2 – trang 83) - Đọc đoạn 2: "Nhưng rồi............. mà dùng". - TLCH: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 2. Bài đọc: Những quả đào (Tiếng Việt 2- tập 2 – trang 91) - Đọc đoạn 1: "Sau một chuyến đi xa,...... ngon không?". - TLCH: Người ông dành những quả đào cho ai? 3. Bài đọc : Cây đa quê hương (Tiếng Việt 2 - Tập 2 - Trang 93 ) - Đọc đoạn 2. "Chiều chiều........ yên lặng" - TLCH: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? 4. Bài đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiếng Việt 2 - Tập 2 - Trang 100 ) - Đọc đoạn 3 : "Các em nhỏ...." đến hết - TLCH: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? 5. Bài đọc: Chiếc rễ đa tròn. (Tiếng Việt 2- Tập 2 - Trang 107 ) - Đọc đoạn 1: "Buổi sớm hôm ấy........mọc tiếp nhé!" - TLCH: Thấy chiếc rễ đa nằm ngay trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) Gợi ý trả lời: 1. Người cha cho các con biết: Ruộng nhà có một kho báu, các con đào lên mà dùng. 2. Ông dành những quả đào cho bà và ba đứa cháu nhỏ. 3. Tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,... 4. Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. 5. Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ đa lại rồi trồng nó cho nó mọc tiếp. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian: 50 phút (Không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm ) a) Nghe - viết (Thời gian 15 phút) Bài viết: Hoa phượng ( Tiếng Việt 2, tập 2, trang 97) Gv đọc cho HS viết cả bài. b) Bài tập(Thời gian 5 phút) Điền vào chỗ chấm: - s hay x: ..ám xịt, sát .ao - l hay n: chiếc thuyền ..ênh đênh, ăn .o II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) tả ngắn về Bác Hồ. (Thời gian 30 phút) TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian: 50 phút (Không kể chép đề) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm ) a) Nghe - viết (Thời gian 15 phút) Bài viết: Hoa phượng ( Tiếng Việt 2, tập 2, trang 97) Gv đọc cho HS viết cả bài. b) Bài tập(Thời gian 5 phút) Điền vào chỗ chấm: - s hay x: ..ám xịt, sát .ao - l hay n: chiếc thuyền ..ênh đênh, ăn .o II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) tả ngắn về Bác Hồ. (Thời gian 30 phút) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2012– 2013 A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Câu 1,2,3,4,5: Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: 0,75 điểm. Tìm đúng từ trái nghĩa với mỗi từ: 0,25 điểm mạnh – nhẹ (khẽ, yếu,..) trẻ con - người lớn cuống cuồng – bình tĩnh (thong thả, khoan thai,...) Câu 7: 0,75 điểm. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào mỗi chỗ thích hợp : 0,25 điểm Mùa xuân, bàng ra hoa. Những chùm hoa màu xanh non trông trông giản dị nhưng rất ngộ. Có lần, Lan đã nhặt được một chùm hoa và tặng em¨Em cảm ơn bạn và ngắm mãi chùm hoa ấy. Câu 8: 1 điểm. Đặt được một câu có từ anh dũng đúng ngữ pháp và rõ nghĩa (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm câu thì trừ mỗi lỗi 0,25 điểm) II. §äc thµnh tiÕng: 5 ®iÓm (Cã biÓu ®iÓm riªng) B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm. a) Bài viết : 4 điểm: Toàn bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đảm bảo quy định theo mẫu chữ hiện hành, trình bày đúng hình thức của bài chính tả. - Bài viết sai phụ âm đầu (vần, thanh), không viết hoa đúng quy định, viết thừa (thiếu) chữ ghi tiếng,... mỗi lỗi trừ 0,4 điểm. - Toàn bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết sai khoảng cách, độ cao, kiểu chữ, chữ viết không đều nét, trình bày bẩn, trừ 1 điểm. b) Bài tập: 1 điểm. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào mỗi chỗ chấm : 0,25 điểm - xám xịt, sát sao - chiếc thuyền lênh đênh, ăn no 2. Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh làm bài đảm bảo yêu cầu của đề : Viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) tả ngắn về Bác Hồ. Đoạn viết đầy đủ ý, có hình ảnh sinh động, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm - Tuỳ theo các mức độ sai sót về nội dung và hình thức, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc