Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I- Đọc thầm và làm bài tập(5 điểm) - Thời gian 20 phút
Bài đọc: "Người liên lạc nhỏ” (Tiếng Việt 3 - tập 1- trang 112)
Câu 1.Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
A. Bảo vệ và dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
B. Cung cấp thông tin của địch cho cán bộ.
C. Dẫn đường cho người già.
b) Trên đường đi gặp lính Tây, Kim Đồng tỏ thái độ như thế nào ?
A. Mỉm cười thân thiện. B. Run sợ không dám đi.
C. Bình tĩnh huýt sáo. D. Không để ý đến bọn địch.
c) Bị địch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời như thế nào ?
A. Đón ông ngoại về nhà chơi . B. Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
C. Đón ông ở dưới xuôi lên. D. Đón ông để chữa bệnh cho mẹ .
d) Câu văn nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai thế nào?
A. Người cán bộ đó là một ông ké.
B. Kim Đồng đi trước cảnh giới.
C. Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
Câu 2. Gạch một gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh, hai gạch dưới từ chỉ đặc điểm của hai sự vật được so sánh trong câu sau:
Mảnh trăng khuyết đứng yên ở cuối trời sáng trong như một mảnh bạc.
Câu 3. Trong câu : "Ông ngồi xuống tảng đá và nhìn bọn lính." Có:
A. 1 từ chỉ hoạt động. Đó là : ............................................................................................
B. 2 từ chỉ hoạt động. Đó là : ............................................................................................
C. 3 từ chỉ hoạt động. Đó là : ............................................................................................
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hùng Thắng (Có đáp án)
Họ và tên : .............................................. Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng Điểm Đọc: Viết:... TV:. Ngày kiểm tra: 25- 12 - 2012 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2012 – 2013 A- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I- Đọc thầm và làm bài tập(5 điểm) - Thời gian 20 phút Bài đọc: "Người liên lạc nhỏ” (Tiếng Việt 3 - tập 1- trang 112) Câu 1.Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a) Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? A. Bảo vệ và dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. B. Cung cấp thông tin của địch cho cán bộ. C. Dẫn đường cho người già. b) Trên đường đi gặp lính Tây, Kim Đồng tỏ thái độ như thế nào ? A. Mỉm cười thân thiện. B. Run sợ không dám đi. C. Bình tĩnh huýt sáo. D. Không để ý đến bọn địch. c) Bị địch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời như thế nào ? A. Đón ông ngoại về nhà chơi . B. Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. C. Đón ông ở dưới xuôi lên. D. Đón ông để chữa bệnh cho mẹ . d) Câu văn nào dưới đây được viết theo mẫu câu Ai thế nào? A. Người cán bộ đó là một ông ké. B. Kim Đồng đi trước cảnh giới. C. Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Câu 2. Gạch một gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh, hai gạch dưới từ chỉ đặc điểm của hai sự vật được so sánh trong câu sau: Mảnh trăng khuyết đứng yên ở cuối trời sáng trong như một mảnh bạc. Câu 3. Trong câu : "Ông ngồi xuống tảng đá và nhìn bọn lính." Có: A. 1 từ chỉ hoạt động. Đó là : ............................................................................................ B. 2 từ chỉ hoạt động. Đó là : ............................................................................................ C. 3 từ chỉ hoạt động. Đó là : ............................................................................................ Câu 4. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: . Hồi còn đi học Hải rất say mê âm nhạc Từ căn gác nhỏ của mình Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt ồn ã của thủ đô. Câu 5. Đặt một câu nói về một người bạn của em theo mẫu Ai làm gì? ................................................................................................................................................. II- Đọc thành tiếng (5 điểm): Có biểu điểm riêng Giáo viên coi Giáo viên chấm TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Phần kiểm tra : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc, đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ( Thời gian không quá 2 phút/1 HS) * Bài 1: “Người con của Tây Nguyên” (Tiếng Việt 3 - Tập 1 - Trang 103) - Đọc đoạn 2: " Núp đi Đại hội về ... Đúng đấy !" - Trả lời câu hỏi: Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? * Bài 2: Người liên lạc nhỏ ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 112) - Đọc đoạn 2: " Đến quãng suối .....chốc lát" - Trả lời câu hỏi: Khi gặp Tây đồn, Kim Đồng và ông ké có ám hiệu gì? * Bài 3: “Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt 3 - Tập 1 - Trang 121) - Đọc đoạn 1 : “Ngày xưa, . mang tiền về đây!” - Trả lời câu hỏi: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? * Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 127) - Đọc đoạn : Từ đầu đến “ không vướng mái ”. - Trả lời câu hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao? * Bài 5: : “Anh Đom Đóm” (Tiếng Việt 3-Tập 1- Trang 143) - Đọc 4 khổ thơ đầu - Trả lời câu hỏi: Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? Hoặc: Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? HƯỚNG DẪN CHẤM Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm - Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm) - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm) - Giọng đọc có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm . - Tốc độ khoảng 60 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm) - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) Gợi ý trả lời: * Bài 1 : - Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết: Đất nước mình bây giờ rất mạnh. Mọi người: Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. * Bài 2: Khi gặp Tây đồn, Kim Đồng và ông ké có ám hiệu : Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau một tảng đá. * Bài 3: Ông lão muốn con trai mình trở thành ngời siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm để nuôi sống bản thân. * Bài 4: Để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hộp họp, tụ tập nhảy múa, voi đi không đụng vào sàn, mái cao để khi múa ngọn giáo không chạm vào mái. * Bài 5: - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác. - Hoặc: Anh Đom Đóm thấy trong đêm: Tiếng chị Cò Bợ ru con. Ngoài sông thím Vạc lặng lẽ mò tôm. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2012 – 2013 Thêi gian: 50 phót (Kh«ng kÓ chÐp ®Ò) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút 1. Bài viết : Đôi bạn (Tiếng Việt 3 – tập 1 – trang 131). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 3 " Về nhà ..... ngần ngại" 2. Bài tập: Điền vào chỗ trống d/r/ gi hay l / n để hoàn chỉnh các từ ngữ: .......a đình, a thịt, no ....âu, ........àm bài II. Tập làm văn(5 điểm) - Thời gian 30 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) nói những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta. (Có thể dựa vào một bức tranh, bức ảnh mà em đã quan sát). TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2012 – 2013 Thêi gian: 50 phót (Kh«ng kÓ chÐp ®Ò) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút 1. Bài viết : Đôi bạn (Tiếng Việt 3 – tập 1 – trang 131). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 3 " Về nhà ..... ngần ngại" 2. Bài tập: Điền vào chỗ trống d/r/ gi hay l / n để hoàn chỉnh các từ ngữ: .......a đình, a thịt, no ....âu , ........àm bài II. Tập làm văn(5 điểm) - Thời gian 30 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) nói những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta. (Có thể dựa vào một bức tranh, bức ảnh mà em đã quan sát).
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam.doc