Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thái Hòa (Có đáp án)
I. Mỗi học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc và trả lời câu hỏi - thời gian 1 phút.
Bài 1: Sáng kiến của bé Hà - TV2 - trang 78
Đoạn: Đến ngày................của cháu đấy.
Trả lời câu hỏi: Hà đã tặng ông, bà món quà gì?
Bài 2: Sự tích cây vú sữa - TV2 - T1 - trang 96
Đoạn: Ngày xưa..............về nhà
Trả lời câu hỏi: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Bài 3: Con chó nhà hàng xóm - TV2-T1- trang 129
Đoạn: Ngày hôm sau ....... đi chơi được
Trả lời câu hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Bài 4: Bé Hoa - TV2- T1 -trang 121
Đoạn: Bây giờ ..... viết từng chữ
Trả lời câu hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Bài 5: Tìm ngọc - TV2 - T1 - trang 138
Đoạn: Xưa có chàng trai .......Chó và Mèo xin chủ đi tìm ngọc.
Trả lời câu hỏi: Ai đánh tráo viên ngọc?
II- Hướng dẫn chấm
1- Đọc thành tiếng
- Đọc đúng tiếng,từ : 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi hợp lý : 1 điểm
- Giọng đọc bưước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm.
2- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thái Hòa (Có đáp án)
Phòng GD và ĐT Bình Giang Điểm Đọc: .......... Viết: ........ TB: ........ Trường tiểu học thái hòa Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học 2013 - 2014 Môn tiếng việt- lớp 2 Ngày 25 tháng 12 năm 2013 Họ và tên: ................................................ Lớp 2 I - Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phỳt) 1/ Đọc thầm bài: “ Cõu chuyện bú đũa” (Trang 112 - TV2 / tập 1) 2/ Làm bài tập: Bài 1: Khoanh trũn chữ cỏi trước ý trả lời đỳng cho mỗi cõu hỏi sau: 1/ Lỳc nhỏ, những người con sống như thế nào? A. Hay gõy gổ. B. Hay va chạm. C. Sống rất hũa thuận. 2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gỡ ? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bú đũa. C. Ai bẻ được bú đũa này thỡ cha thưởng cho tỳi tiền. 3/ Người cha bẻ góy bú đũa bằng cỏch nào ? A. Cởi bú đũa ra bẻ góy từng chiếc. B. Cầm cả bú đũa bẻ góy. C. Dựng dao chặt góy bú đũa . 4/ Cõu : “Bốn người con lần lượt bẻ bú đũa” thuộc kiểu cõu gỡ ? A. Ai là gỡ? B. Ai làm gỡ? C. Ai thế nào? Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây: a/ Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b/ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. Bài 3: Em hãy chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào chỗ trống: Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hòa Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hòa cũng chưa biết đọc (Theo tiếng cười tuổi học trò) II - Đọc thành tiếng: 5 điểm (theo đề riờng) GV coi thi................................................................................................................... GV chấm thi .............................................................................................................. Phòng GD và ĐT Bình Giang Trường tiểu học thái hòa đề Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Năm học 2013 - 2014 MễN TIấ́NG VIậ́T LỚP 2 Phần kiểm tra viết : I - Chớnh tả : (15 phỳt) a/ Nghe- viết: Sự tớch cõy vỳ sữa (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 96) Viết đoạn: "Từ cỏc cành lỏ..... đến như sữa mẹ" b/ Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n: ....ên bảng; ....ên người ấm ...o ; ..... o lắng II - Tập làm văn: (25 phỳt) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 - 5 cõu ) kể về gia đỡnh em. Phòng GD và ĐT Bình Giang Trường tiểu học thái hòa đề Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Năm học 2013 - 2014 MễN TIấ́NG VIậ́T LỚP 2 Phần kiểm tra viết : I - Chớnh tả : (15 phỳt) a/ Nghe- viết: Sự tớch cõy vỳ sữa (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 96) Viết đoạn: "Từ cỏc cành lỏ..... đến như sữa mẹ" b/ Bài tập: Điền vào chỗ trống l hay n: ....ên bảng; ....ên người ấm ...o ; ..... o lắng II - Tập làm văn: (25 phỳt) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 - 5 cõu ) kể về gia đỡnh em. Phòng GD và ĐT Bình Giang Trường tiểu học thái hòa đề và HD chấm Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Năm học 2013 - 2014 MễN TIấ́NG VIậ́T LỚP 2 Phần kiểm tra ĐỌC : I. Mỗi học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong cỏc bài tập đọc và trả lời cõu hỏi - thời gian 1 phỳt. Bài 1: Sỏng kiến của bộ Hà - TV2 - trang 78 Đoạn: Đến ngày................của chỏu đấy. Trả lời cõu hỏi: Hà đó tặng ụng, bà mún quà gỡ? Bài 2: Sự tớch cõy vỳ sữa - TV2 - T1 - trang 96 Đoạn: Ngày xưa..............về nhà Trả lời cõu hỏi: Vỡ sao cậu bộ bỏ nhà ra đi? Bài 3: Con chú nhà hàng xúm - TV2-T1- trang 129 Đoạn: Ngày hụm sau ....... đi chơi được Trả lời cõu hỏi: Cỳn đó làm cho Bộ vui như thế nào? Bài 4: Bộ Hoa - TV2- T1 -trang 121 Đoạn: Bõy giờ ..... viết từng chữ Trả lời cõu hỏi: Em Nụ đỏng yờu như thế nào? Bài 5: Tỡm ngọc - TV2 - T1 - trang 138 Đoạn: Xưa cú chàng trai .......Chú và Mốo xin chủ đi tỡm ngọc. Trả lời cõu hỏi: Ai đỏnh trỏo viờn ngọc? II- Hướng dẫn chấm 1- Đọc thành tiếng - Đọc đúng tiếng,từ : 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi hợp lý : 1 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm. 2- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm). Gợi ý trả lời: Bài 1: Tặng ụng bà chựm điểm mười Bài 2: Cậu bộ ham chơi, bị mẹ mắng, vựng vằng bỏ đi Bài 3: Cỳn mang cho Bộ tờ bỏo, cỏi bỳt chỡ, con bỳp bờ... Bài 4: Em Nụ đỏng rất đỏng yờu: mụi đỏ hồng, mắt mở to, trũn đen nhỏy. Bài 5: Người thợ kim hoàn biết đú là viờn ngọc hiếm, bốn đỏnh trỏo. Phòng GD và ĐT Bình Giang Trường tiểu học thái hòa HƯỚNG DẪN CHẤM Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Năm học 2013 - 2014 MễN TIấ́NG VIậ́T LỚP 2 Phần kiểm tra đọc: Đọc thầm và làm bài tập: 5 diểm Bài 1: Cõu 1: Đỳng ý c: 0,5 điểm Cõu 2: Đỳng ý c: 0.5 điểm Cõu 3: Đỳng ý a: 0,5 điểm Cõu 4: Đỳng ý b: 0,5 điểm Bài 2: Tìm đúng mỗi từ : 0,5 điểm Bài 3: Điền đúng mỗi dấu được: 0,3 điểm Phần kiểm tra viết I. Chớnh tả : 5 điểm 1, Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết đep rừ ràng, sạch sẽ được 4 điểm . Sai ba lỗi trừ 1 điểm (sai phụ õm đầu, vần, thanh hoặc khụng viết hoa đỳng quy định). Những chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần. Chữ viết khụng rừ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cỏch, kiểu chữ hoặc trỡnh bày khụng sạch sẽ trừ 0, 5 – 1 điểm toàn bài 2, Bài tập: 1điểm Điền đỳng l hay n vào mỗi chỗ trống : 0,25 điểm II . Tập làm văn (5 điểm) Bài viết hoàn chỉnh, đúng yêu cầu của đề. Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, có cảm xúc. Thể hiện được các ý cơ bản sau: - Gia đình em gồm có những ai? - Trong gia đình em quý ai nhất? - Tình cảm của bố mẹ, anh chị đối với em như thế nào? - Tình cảm em đối với bố mẹ, anh chị em như thế nào? * Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh mà GV cho các mức độ điểm khác nhau 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1 - 0.5
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc