Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019- 2020 - Trường Tiểu học Long Xuyên (Có đáp án)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM)
Câu 1 (1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
a) Đồng hồ H chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 50 phút
B. 9 giờ 10 phút
C. 9 giờ 50 phút
D. 10 giờ kém 10 phút
b) 1 kg = ….. . Số cần điền vào chỗ chấm là:
A, 1000 | B. 1000 g | C. 100 | D. 10 g |
Câu 2(1đ)
a, Trong phép chia có dư với số chia là 9 thì số dư lớn nhất có thể là: A, 6 B. 7 C. 8 D,9
b, Số?
6 x 5 = …… 28 : 7 =…..
Câu 3 (1đ):
a, Hình bên có …… góc vuông
b, Hình bên có ……..góc không vuông
2m 9cm = ? cm
A. 290 cm | B. 209 | C. 209 m | D. 209 cm | |||
Câu 5 (1 đ):Giá trị của biểu thức: 15 x 2 + 17 là: A,47 B, 74 C, 37 D, 40 Câu 6(1đ): Đúng ghi Đ .sai ghi S Đàn gà có 9 con gà trống và 18 con gà mái . Như vậy : Bài 7(1đ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a, 14 ; 21; 28 ; ....; .....; b,15 ; 20 ; 25 ; ....; ....; |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019- 2020 - Trường Tiểu học Long Xuyên (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG XUYÊN Họ và Tên: Lớp: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 Năm học: 2019- 2020 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút ( không kể giao đề) ( Đề chính thức) Điểm Lời phê của thầy cô giáo PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) Câu 1 (1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng a) Đồng hồ H chỉ mấy giờ? A. 8 giờ 50 phút B. 9 giờ 10 phút C. 9 giờ 50 phút D. 10 giờ kém 10 phút b) 1 kg = .. . Số cần điền vào chỗ chấm là: A, 1000 B. 1000 g C. 100 D. 10 g Câu 2(1đ) a, Trong phép chia có dư với số chia là 9 thì số dư lớn nhất có thể là: A, 6 B. 7 C. 8 D,9 b, Số? 6 x 5 = 28 : 7 =.. Câu 3 (1đ): a, Hình bên có góc vuông b, Hình bên có ..góc không vuông Câu 4: (1đ) 2m 9cm = ? cm A. 290 cm B. 209 C. 209 m D. 209 cm Câu 5 (1 đ):Giá trị của biểu thức: 15 x 2 + 17 là: A,47 B, 74 C, 37 D, 40 Câu 6(1đ): Đúng ghi Đ .sai ghi S Đàn gà có 9 con gà trống và 18 con gà mái . Như vậy : a, Số gà trống bằng số gà mái b, Số gà mái gấp 2 lần số gà trống Bài 7(1đ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a, 14 ; 21; 28 ; ....; .....; b,15 ; 20 ; 25 ; ....; ....; PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM) Câu 8( 1đ): Đặt tính rồi tính: a) 125 + 238 b) 424 – 281 c) 106 x 8 d) 486 : 6 . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . Câu 9(1đ) : Một của hàng buổi sáng được bán 220m vải, buổi chiều bán được bằng một nửa số mét vải của buổi sáng đã bán. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu mét vải ? Bài giải Câu 10( 1đ): Bình nghĩ ra một số biết tích của số đó với với số lớn nhất có một chữ số là 999. Tìm số Bình nghĩ ? Bài giải . Hết Họ và tên GV coi:................................................................................................... Họ và tên GV chấm.............................................................................................. b,Tìm hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng của ba chữ số đó bằng 17 với số nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 9. CÂU HỎI MA TRẬN RA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI Kì 1 THEO THÔNG TƯ 22 MÔN : TOÁN - LỚP 3 STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học và các phép tính Câusố 2,7 5,6 8 Số câu 2 2 1 Số điểm 2 điểm 2 điểm 1 điểm 2 Đại lượng và đo đại lượng Câu số 1 4 Số câu 1 1 Số điểm 1 điểm 1 điểm 3 Yếu tố hình học Câu số 3 Số câu 1 Số điểm 1 điểm 4 Giải toán có lời văn Câu số 9 10 Số câu 1 1 Số điểm 1 điểm 1 điểm Tổng số câu 3 3 2 1 1 10 câu Tổng số điểm 3 3 2 1 1 10 điểm ĐÁP ÁN Câu 1 :a, A 0,5đ b, B 0,5đ Câu 2 : a, C 0,5 đ b, 6x5= 30 28: 7= 4 0,5đ Câu 3 : a, 5 góc vuông 0,5 đ b,4 góc không vuông 0,5đ Câu 4 : B 1đ Câu 5 : A 1đ Câu 6 : a, S 0,5đ b, Đ 0,5đ Câu 7 : a, 35; 42. 0,5đ b, 30;35. 0,5đ Câu 8: Mỗi phần đúng 0,25đ a, 363 b, 143 c, 848 d, 81 Câu 9: Buổi chiều bán được số mét vải là: 0,25đ 220 : 2 = 110 (m) 0,25đ Cả ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả số mét vải là: 0,25đ 220 + 110 = 330 (m) 0,25đ Đáp số : 330 m vải Câu 10: a,Số lớn nhất có một chữ số là: 9 0,25đ Vậy số cần tìm là : 0,25đ 999 : 9 = 111 0,25đ Đáp số: 111 0,25đ b,Số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng 3 chữ số bằng 17 là: 980 0,25 đ Số nhỏ nhất có 3 chữ số mà tổng 3 chữ số bằng 9 là 108 0,25 đ Hiệu của chúng là: 980 – 108 = 872 0,25 đ Đáp số: 872 0,25 đ * Chú ý: Các bài giải học sinh có thể giải theo cách khác nhưng phù hợp với chương trình thì vẫn cho điểm tối đa. * Chữ viết trình bày: Trừ toàn bài không quá 1 điểm. Họ và tên:.................................................. Lớp:............................................................ Trường: Tiểu học Long Xuyên BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I Năm học: 2019 -2020 Môn: Tiếng việt. Lớp 3 Thời gian: 40 phút ( không kể giao đề) Điểm Đọc: Viết: TB: Phần I: Kiểm tra đọc: A/ Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) (thời gian 40 phút) Bài đọc: “ Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt Lớp 3 tập 2 trang 68) 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con : – Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng : -Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt: – Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : – Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Dựa vào nội dung bài tập đọc khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất Câu 1: ( 0,5 điểm) Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu. B.Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng. C.Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả. Câu 2: ( 0,5 điểm) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. Câu 3: (0,5 điểm) Người cha trong bài là người dân tộc nào ? Kinh B. Chăm C. Tày Câu 4: (0,5 điểm) : Câu : "Ông đào hũ bạc lên." Là câu được viết theo mẫu câu nào ? A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào ? Câu 5: (0,5 điểm) Tìm trong truyện và ghi lại câu nói lên ý nghĩa của truyện Câu 6: (1 điểm) Câu: "Ông rất buồn vì cậu con trai lười." Thuộc kiểu câu ........................... Câu 7: (1 điểm) Gạch một gạch cho bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào trong câu sau: Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển. Câu 8: (0,5 điểm) Viết thêm vào chỗ chấm để được câu có hình ảnh so sánh? Mặt trăng tròn.................................................................................................. Câu 9: (1 điểm) Đặt một câu có 2 dấu phẩy. ......................................................................................................................................... GV coi: GV chấm: B/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi(4 điểm) H/S bốc thăm một bài rồi đọc một đoạn kết hợp trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. Thời gian tối đa vừa đọc vừa trả lời là 1,5 phút/ em. Phần II: Kiểm tra viết : 10 điểm I. Chính tả: ( 4 điểm) ( Thời gian 15 phút). 1. Bài viết: ( 4 điểm) ( Thời gian 15 phút). Bài viết: Đôi bạn (Tiếng Việt Lớp 3 tập 2 trang 82) ( viết từ Chỗ vui nhất...tiếng kêu thất thanh) II. Tập làm văn( 6 điểm) ( Thời gian 35 phút). Em hãy chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy viết một bức thư cho người thân kể về tình hình học tập của em trong thời gian qua. Đề 2 Hãy viết một đoạn văn kể về người hàng xóm mà em quý mến. ____________________________________________ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT I. PHẦN I KIỂM ĐỌC( 10 điểm) A - Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền hoặc Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 0,5 6 như thế nào( thế nào) 1 7 như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển 1 8 ..như quả bóng khổng lồ. . 0,5 9 Em giúp mẹ trông em, nhặt rau, quét nhà. . 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT- LỚP 2,3 TT Chủ đề Mạch KT, KN Mức 1 (20%) Mức 2 (30%) Mức 3 (30%) Mức 4 (20%) Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 4 Câu số 1;2 3 5 Số điểm 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 2 1 5 Câu số 6 4 7;8 9 Số điểm Tổng Số câu 2 1 1 1 2 2 9 Số điểm 1 0,5 1 0,5 1.5 1.5 6 B/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi(4 điểm) - Học sinh đọc một đoạn theo yêu cầu và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc ( thời gian tối đa là 1,5 phút) Bài 1: Cậu bé thông minh(đoạn 1- trang 4) Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? Câu 2 Vì sao được lệnh vua , cả vùng lo sợ? Bài 2: Người mẹ( đoạn 2- trang 29) Câu 1: Người mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? Câu 2:Theo em bà mẹ là người như thế nào? Bài 3: Người lên lạc nhỏ( đoạn 1- trang 112) Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Bài 4: Hũ bạc của người cha(đoạn 1- trang 121) Câu 1: Ông lão muốn con trai mình trở thành người như thế nào? Bài 5: Về quê ngoại(đoạn 2- trang 134) Câu 1: Em nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? Đáp án phần đọc thành tiếng Bài 1: Câu1: Nhà vua ra lệnh mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Câu 2:....vì không tìm đâu ra gà trống biết đẻ trứng. Bài 2: Câu 1:Người mẹ ôm ghì bịu gai vào lòng để sưởi ấm nó. Câu 2: Bà mẹ là người hi sinh tất cả vì con. Bài 3:...làm liên lạc, đưa và dẫn cán bộ đến địa điểm mới. Bài 4: Ông lão muốn con trai trở thành người biết lao động kiếm tiền nuôi sống bản thân. Bài 5:...họ rất thật thà, chăm chỉ, em thương họ như người ruột thịt của mình. Phần II: KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả: ( 4 đ) - HS viết đúng chính tả, không mắc lỗi về phụ âm, vần, dấu thanh, không thừa, thiếu chữ ghi tiếng, không mắc lỗi viết hoa. - Hai lỗi trừ 1 điểm, lỗi giống nhau trừ một lần. - Viết không đúng khoảng cách, cỡ chữ, viết xấu, bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm. II. Tập làm văn (6 điểm) Đề 1: - Đầu thư: (0,5đ) - Lời xưng hô: (0,5đ) - Nội dung thư: + Thăm hỏi (sức khỏe, cuộc sống hàng ngày) (1,5 điểm) + Báo tin (sức khỏe, học tập) (1 điểm) + Lời chúc và hứa hẹn (0,5 điểm) - Cuối thư: lời chào, kí tên (0,5 điểm) Lưu ý: Đảm bảo các yêu cầu sau đạt (0,5 điểm) Viết đươc bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài, riêng phần nội dung đúng viết được 5 câu trở lên. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5,5- 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1, 1,5- 0,5. Đề 2 : Bài được 6 điểm cần đạt các yêu cầu sau: -Giới thiệu được tên,tuổi,nghề nghiệp người hàng xóm (2 điểm) -Kể được một số việc làm thể hiện tình cảm của người hàng xóm đối với em.....(2điểm) -Nêu được tình cảm của em đối với người hàng xóm và ngược lại (1 điểm) 2. Bài điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. Tùy thuộc vào bài viết mà GV chấm cho điểm phù hợp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5,5- 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1, 1,5- 0,5. ____________________________________________
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_20.doc