Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Dành cho học sinh thi lại lần 2) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

                   I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 20 phút -  5điểm)

Bài đọc:    Mè hoa lượn sóng  (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 116).

          Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau: 

Câu 1:  Mè hoa sống ở đâu?

A. Ở biển khơi. 

B. Ở ruộng rộng, ao sâu, ở đìa con, đìa cạn .

C. Ở ruộng rộng, ở tất cả sông ngòi, ao hồ.

Câu 2: Những từ ngữ nào tả mè hoa bơi lượn dưới nước?

A. Ùa ra giỡn nước, chị bơi đi trước, em lượn theo sau.

B. Gọi chúng, gọi bạn.

C. Cắt cỏ trên bờ, múa cờ, bơi, lượn.

Câu 3: Những câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài vật xung quanh mè hoa?

A. Cá chép ăn chìm, con tép lim dim.

B. Con cua áo đỏ.

C. Cả 2 ý trên.

Câu 4: Việc dùng các hình ảnh: chị mè hoa ùa ra giỡn nước, gọi chúng gọi bạn, con cua áo đỏ,.... là dùng biện pháp gì?

A.  So sánh                       B.  Nhân hoá                             C. So sánh và nhân hoá

Câu 5: Bộ phận được gạch chân trong câu  "Bà bắt đầu kể chuyện cổ tích cho chúng em nghe bằng  một giọng trầm ấm.” trả lời cho câu hỏi gì?

             A. Để làm gì?                B. Vì sao?                  C. Bằng gì?

Câu 6: 

a) Viết hai từ chỉ tên hai nước mà em biết:..........................................................................

b) Đặt câu với một trong các từ mà em vừa tìm được. 

doc 4 trang Huy Khiêm 14/10/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Dành cho học sinh thi lại lần 2) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Dành cho học sinh thi lại lần 2) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 (Dành cho học sinh thi lại lần 2) - Năm học 2013-2014  - Trường Tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
Điểm
Đ: .......
V: .......
C: ....... 
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm học 2013 – 2014
(Dành cho học sinh thi lại lần 2)
Ngày: ......../8/2014
 Họ và tên: ...................................................... Lớp...........................
 I. Đọc thầm và làm bài tập: ( 20 phút - 5điểm)
Bài đọc: Mè hoa lượn sóng (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 116).
 Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau: 
Câu 1: Mè hoa sống ở đâu?
A. Ở biển khơi. 
B. Ở ruộng rộng, ao sâu, ở đìa con, đìa cạn .
C. Ở ruộng rộng, ở tất cả sông ngòi, ao hồ.
Câu 2: Những từ ngữ nào tả mè hoa bơi lượn dưới nước?
A. Ùa ra giỡn nước, chị bơi đi trước, em lượn theo sau.
B. Gọi chúng, gọi bạn.
C. Cắt cỏ trên bờ, múa cờ, bơi, lượn.
Câu 3: Những câu thơ nào nói lên đặc điểm của mỗi loài vật xung quanh mè hoa?
A. Cá chép ăn chìm, con tép lim dim.
B. Con cua áo đỏ.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 4: Việc dùng các hình ảnh: chị mè hoa ùa ra giỡn nước, gọi chúng gọi bạn, con cua áo đỏ,.... là dùng biện pháp gì?
A. So sánh B. Nhân hoá C. So sánh và nhân hoá
Câu 5: Bộ phận được gạch chân trong câu "Bà bắt đầu kể chuyện cổ tích cho chúng em nghe bằng một giọng trầm ấm.” trả lời cho câu hỏi gì?
 A. Để làm gì?
 B. Vì sao?
 C. Bằng gì?
Câu 6: 
a) Viết hai từ chỉ tên hai nước mà em biết:..........................................................................
b) Đặt câu với một trong các từ mà em vừa tìm được. 
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 7: Hãy điền dấu phẩy, dấu chấm hay dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau : 
 Bây giờ ¨ Chăm mới đầy năm, mọc được tám cái răng¨ ngồi gọn trong lòng bà, cũng thò tay vào gói kẹo mà nói ¨ "Măm măm"¨ Cả nhà cười vui vẻ vì tính háu ăn của Chăm. 
II. Đọc thành tiếng: (5đ)
	Học sinh đọc theo yêu cầu của giáo viên . (Theo đề riêng)
 Giáo viên coi 
(kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên chấm
 (kí và ghi rõ họ tên)
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm học 2013 – 2014
(Dành cho học sinh thi lại lần 2)
Ngày: 01/8/2014
ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu: 
1. Bài đọc: Bác sĩ Y- éc- xanh (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 106)
- Đọc đoạn 1: "Bà khách ......... nhiệt đới" 
 - TLCH: Vì sao bà khách ước ao gặp được bác sĩ Y- éc- xanh ?
Gợi ý trả lời: Bà khách ước ao gặp được bác sĩ Y- éc- xanh vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc- xanh chọn cuộc sống nơi góc biển, chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. 
2. Bài đọc: Người đi săn và con vượn (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 113)
- Đọc đoạn 2.
 - TLCH: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
Gợi ý trả lời: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên: Vượn mẹ tức giận kẻ bắn nó chết trong khi vượn con đang rất cần mẹ chăm sóc.
3. Bài đọc: Sự tích chú Cuội cung trăng (Tiếng Việt 3 - tập 2 – trang 131)
 - Đọc đoạn 3: Từ " Một lần..." đến hết.
- TLCH: Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
Gợi ý trả lời: Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
 - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc:1 điểm .
 - Tốc độ khoảng 70 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; 2 phút trở lên: 0 điểm)
 - Học sinh trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ) 
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TUY
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm học 2013 – 2014
(Dành cho học sinh thi lại lần 2)
Ngày: ......./8/2014
Phần kiểm tra viết
I. Chính tả : 5 điểm	 (Thời gian 15 phút)	
 a) Bài viết : Rừng cọ quê tôi
 Chẳng có nơi nào như Sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
 Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã. Búp cọ vút dài như thanh kiếm sắc vung lên, Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất. Lá cọ non xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa nắng như rừng mặt trời mới mọc.
 b) Bài tập: 
- Điền vào chỗ chấm r, d hay gi: giản ị ....àn mướp
- Tìm 2 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hay tr cùng nghĩa với từ siêng năng..
II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian 25 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn để kể về một người lao động mà em biết.
________ Hết _________
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
CUỐI KÌ II (LẦN 2) - NĂM HỌC 2013 – 2014
A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Câu 1,2,3,4,5: Mỗi câu 0,5 điểm
* Đáp án:
 Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: 
 a) Viết 1 từ chỉ tên nước: 0, 5 điểm (Viết đúng chính tả)
 b) Đặt câu với một trong các từ mà em vừa tìm được: 1 điểm (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm câu thì trừ mỗi lỗi 0,25 điểm)
Câu 7: 1 điểm. Điền dấu phẩy, dấu chấm hay dấu hai chấm vào mỗi chỗ thích hợp : 0,25 điểm 
 Bây giờ, Chăm mới đầy năm, mọc được tám cái răng, ngồi gọn trong lòng bà, cũng thò tay vào gói kẹo mà nói: "Măm măm". Cả nhà cười vui vẻ vì tính háu ăn của Chăm. 
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm (Có biểu điểm riêng)
B/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
 1/ Chính tả: 5 điểm
 a) Bài viết : 4 điểm (5 lỗi chính tả trong bài như : viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, lỗi viết hoa ....trừ 2 điểm) 
 * Lưu ý: Nếu viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ , trình bày bẩn, .... bị trừ 1 điểm toàn bài.
 b) Bài tập: 1 điểm . 
 - Điền vào chỗ chấm. Mỗi vị trí 0,25 điểm : giản dị, giàn mướp
 - Tìm mỗi từ: 0,25 điểm
 + chăm chỉ, chịu khó
 2/ Tập làm văn: 5 điểm
 - Viết đoạn văn (Khoảng 7 đến 10 câu) Kể về một trận thi đấu thể thao hoặc trò chơi do trường em hoặc địa phương em tổ chức hoặc Kể về một người lao động mà em quý mến nhất.
Đoạn viết đầy đủ ý, có hình ảnh sinh động, biết dùng các phép so sánh, nhân hoá, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5;2; 1,5;1;0,5

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_danh_c.doc