Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 5, Bài: Luyện tập (Trang 24)

ppt 16 trang Đinh Hà 03/10/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 5, Bài: Luyện tập (Trang 24)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 5, Bài: Luyện tập (Trang 24)

Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 5, Bài: Luyện tập (Trang 24)
 TOÁN
 Lớp 5 KHỞI ĐỘNG Bắn tên
Instructor: Substitute name 5km 750m = 5750 .. m
3km 98m = 3098 .. m
12m 60cm = 1260.. cm
2865m = 2 .. km 865 .. m
4072m = 4.. km 72.. m
684dm = 68.. m 4 .. dm TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP (Trang 24) Bài 1: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 
300 kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom 
được 2 tấn 700 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn 
thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số 
giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thế sản 
xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?
 Tóm tắt:
 Trường TH Hòa Bình: 1 tấn 300 kg 
 ? tấn. 
 Trường TH Hoàng Diệu: 2 tấn 700kg
 2 tấn: 50 000 cuốn
 Sô giấy vụn cả hai trường: cuốn ? Tóm tắt:
Trường TH Hòa Bình: 1 tấn 300 kg 
Trường TH Hoàng Diệu: 2 tấn 700kg
2 tấn: 50 000 cuốn
Sô giấy vụn cả hai trường: cuốn ?
 Bài giải 
 Đổi : 1 tấn 300kg = 1 300kg; 2 tấn 700kg = 2 700kg
 Cả hai trường thu được số giấy vụn: 
 1 300 + 2 700 = 4 000(kg) = 4 (tấn) 
 1 tấn sản xuất được số cuốn vở là: 
 50 000 : 2 = 25 000 ( cuốn ) 
 4 tấn sản xuất được số cuốn vở là: 
 25 000 x 4 = 100 000 ( cuốn )
 Đáp số: 100 000 cuốn vở Bài 2: Một con chim sâu cân nặng 60 g. Một đà điểu cân 
nặng 120 kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con 
chim sâu?
 Tóm tắt
 Chim sâu nặng: 60 g
 Đà điểu nặng: 120 kg
 Đà điểu nặng gấp : . lần chim sâu? Tóm tắt
 Chim sâu nặng : 60 g
 Đà điểu nặng : 120 kg
 Đà điểu nặng gấp : . lần chim sâu?
 Bài giải
 Đổi: 120kg = 120000g
Con đà điểu nặng gấp con chim sâu số lần là: 
 120 000 : 60 = 2 000 ( lần)
 Đáp số: 2 000 lần Bài 3: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình 
vẽ bên ( được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông 
CEMN ). Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 B 6m C 7m E 14 x 6 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2)
14m N M Diện tích của mảnh đất là: 
 2
 84 + 49 = 133 (m )
 2
 A D Đáp số: 133 m Bài 4: Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình 
 chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích 
 của hình chữ nhật ABCD. 
A 4 cm B
 3 cm
 D C
 S ABCD = cm2? Vẽ hình chữ nhật có S = S ABCD Bài 4: Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật 
ABCD nhưng có các kích thước khác với kích của hình chữ nhật 
ABCD. Diện tích hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 (cm2)
 12 = 6 x 2 = 12 x 1
 VậyHoặc có có thể thể vẽ vẽ hình hình chữ chữ nhật nhật MNPQ GHIK cócó chiềuchiều dàidài 612 cm, cm, chiều chiều rộng 
rộng2 cm. 1 Lúc cm. này Lúc hình này chữhình nhật chữ MNPQnhật GHIK có diện có diệntích bằngtích bằng diện diệntích củatích 
củahình hình chữ chữnhật nhật ABCD ABCD nhưng nhưng có các có kíchcác kích thước thước khác khác với cácvới kíchcác kích 
thước của hình chữ nhật ABCD.
 6cm
 2cm
 12cm
 1cm Bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều 
dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người 
ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn 
lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng 
rau và làm lối đi? Giải
 Diện tích mảnh vườn:
 20 x 12 = 240 (m2)
 Diện tích xây bể nước:
 2x2 = 4 (m2)
Diện tích trồng rau và làm lối đi
 240 – 4 = 236 (m2)
 Đáp số: 236 m2 GIỜ HỌC KẾT THÚC

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_tuan_5_bai_luyen_tap_trang_24.ppt