Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 3, Bài: Ôn tập về giải toán (Trang 17, 18)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 3, Bài: Ôn tập về giải toán (Trang 17, 18)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 3, Bài: Ôn tập về giải toán (Trang 17, 18)

TOÁN LỚP 5 DẠY TỐT-HỌC TỐT ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. Trang 17, 18 Toán Khởi động Viết các số đo độ dài theo mẫu: 75 75 2m 75 cm = 2m + m = 2 m 100 100 15 15 a. 1m 15cm = 1m + m =1 m 100 100 36 36 b. 5m 36 cm = 5m + m = 5 m 100 100 ❖ Bài toán 1: 5 Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là 6 Tìm hai số đó? Bài giải: Sơ đồ: Số bé 121 Số lớn ? ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5+ 6= 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 ❖ Bài toán 2: ❖ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là 3 Tìm hai số đó? 5 Bài giải: ? ❖ Sơ đồ: Số bé 192 Số lớn ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 • Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số, ta làm như thế nào? * Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số, ta làm như thế nào? ❖ Luyện tập: ❖ Bài 1. a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng 7 số thứ hai. Tìm hai số đó. 9 b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9 số thứ hai. Tìm hai số đó. 4 ❖ Bài 1. a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. 7 Sơ đồ: 9 ? SốSố thứthứ nhấtnhất 80 Số thứ hai ? Bài giải: Tổng số phần bằng nhau: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45 ❖ Cách 2 Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Giá trị một phần: 80 : 16 = 5 Số thứ nhất là: 5 x 7 = 35 Số thứ hai là: 5 x 9 = 45 Đáp số: 35 và 45 b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9 số thứ hai. Tìm hai số đó. 4 ❖ Sơ đồ: Số thứ nhất Số thứ hai 55 Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: 99 và 44 Cách 2: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 Giá trị một phần là: 55 : 5 – 11 Số thứ nhất là: 11 x 9 = 99 Số thứ hai là: 11 x 4 = 44 Đáp số: 99 và 44 Bài 2: * Nhìn vào sơ đồ, em hãy đọc đề toán và xác định dạng toán? ❖ Sơ đồ: Thùng thứ nhất. ? Thùng thứ hai. 50 lít dầu ? * Có 50 lít dầu đựng trong hai thùng. Số dầu thùng thứ nhất bằng 3 số dầu thùng thứ hai. Tìm số dầu ở mỗi thùng. 2 ❖ Sơ đồ: Số học sinh nữ ? Số học sinh nam 9 học sinh ? * Một lớp học có số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam và số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 9 em. Tính số học sinh nữ và số học sinh nam của lớp đó?
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tuan_3_bai_on_tap_ve_giai_toan_trang_17.ppt