Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 6: Luyện tập - Năm học 2021-2022

CHÀO MỪNG CÁC CON ĐẾN VỚI LỚP HỌC Trực tuyến Ngồi học đúng Tập trung Tắt mic khi tư thế nghe giảng người khác nói Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN Tiết 6: LUYỆN TẬP (SGK – 9) Khởi động 1) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? 3 4141 25 3131 ; ; ; 25 101041 500 10001000 41 31 + Tại sao hai phân số ; là phân số thập phân? 10 1000 41 31 Hai phân số ; là phân số thập phân vì 2 phân 10 1000 số đó có mẫu số là 10 và 1000. Khởi động 2) Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: 3 25 ; 25 500 3 12 25 5 25 50 Ta có: = ; = hoặc = 25 100 500 100 500 1000 + Làm thế nào để chuyển từ phân số thành phân số thập phân? Muốn chuyển từ phân số thành phân số thập phân ta có thể áp dụng tính chất cơ bản của phân số (nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta sẽ được phân số mới bằng phân số đã cho). Phần Luyện tập tiết 6 các con làm bài 5 vào vở; bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 làm vào SGK (trang 9) Luyện tập – Thực hành Tiết 6: Luyện tập Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: 0 1 1 2 .3 .4 .5 .6 7. 8. .9 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Tia số trên biểu diễn 1 đơn vị, được chia đều thành 10 phần bằng nhau. Mỗi phần là 1 đơn vị. Quan sát kĩ tia số để lựa 10 chọn phân số thập phân điền vào chỗ chấm. Luyện tập – Thực hành Tiết 6: Luyện tập Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 11 15 31 ; ; Ta có: 2 4 5 11 55 15 375 31 62 = ; = ; = 2 10 4 100 5 10 Nêu cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân. Muốn chuyển từ phân số thành phân số thập phân ta có thể áp dụng tính chất cơ bản của phân số (nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta sẽ được phân số mới bằng phân số đã cho). Nên chọn MS là 10, 100 hay 1000 ... trước rồi lấy số đó chia cho MS cũ để tìm thừa số phụ, cuối cùng mới lấy thừa số phụ nhân với TS cũ để tìm TS mới. Luyện tập – Thực hành Tiết 6: Luyện tập Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100: 6 500 18 ; ; 25 1000 200 + Yêu cầu bài 3 có gì khác với yêu cầu bài 2? Yêu cầu bài 3 là chuyển thành phân số thập phân như bài 2 nhưng đã cho biết trước mẫu số là 100. Vậy ta có: 6 24 500 50 18 9 = ; = ; = 25 100 1000 100 200 100 + Học sinh nêu cách chuyển. Luyện tập – Thực hành Tiết 6: Luyện tập Bài 4: > ; < ; = 7 9 92 87 5 50 8 29 .. ; =.. ; ..> 10 10 100 100 10 100 10 100 + Hãy nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta so sánh tử số. Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; nếu 2 tử số bằng nhau thì 2 phân số bằng nhau. + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta cần làm gì? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta cần qui đồng mẫu số rồi mới so sánh. Luyện tập – Thực hành Tiết 6: Luyện tập Bài 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 3 số học sinh là 10 học sinh giỏi Toán, 2 số học sinh là học sinh giỏi Tiếng Việt. 10 Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt? Gợi ý + Bài toán thuộc loại toán nào đã học? Bài toán thuộc loại toán Tìm phân số của một số. + Vậy muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào? Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số đã cho. Luyện tập – Thực hành Tiết 6: Luyện tập Bài 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 3 số học sinh là học 10 sinh giỏi Toán, 2 số học sinh là học sinh giỏi Tiếng Việt. Hỏi lớp học 10 đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt? Bài giải Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là: 3 30 x = 9 (bạn) 10 Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 2 30 x = 6 (bạn) 10 Đáp số: 9 bạn giỏi Toán 6 bạn giỏi Tiếng Việt Dặn dò: - Hàng ngày thực hiện đúng việc vệ sinh cá nhân phòng tránh dịch Covid-19 - Về nhà ôn lại bài đã học. - Xem trước Tiết Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_6_luyen_tap_nam_hoc_2021_2022.pptx