Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Năm học 2021-2022

pptx 20 trang Đinh Hà 30/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Năm học 2021-2022

Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 8, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Năm học 2021-2022
 Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
Tìm hai số khi biết tổng và 
 hiệu của hai số đó.
 SGK/ 47 Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.
 Tìm hai số đó ?
 Tóm tắt Số lớn:
 Số bé: 10 70
 ? 
 Số bé = ( 70 – 10 ) : 2 = 30
 Tổng Hiệu
 Nhận xét:
 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 ?
Tóm tắt
 Số lớn:
 10 70
 Số bé:
 ?
 Số lớn = ( 70 + 10 ) : 2 = 40
 Tổng Hiệu
 Nhận xét:
 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Tóm tắt: ?
 Số lớn:
 70
 Số bé : 10
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ?
 Tóm tắt: Số lớn:
 70
 Số bé : 10
 ?
 Bài giải
 Số bé là:
( 70 – 10 ) : 2 = 30
 Số lớn là:
 ( 70 +10 ) : 2 = 40
 Đáp số: Số lớn: 40 
 Số bé : 30 MuốnMuốn tìmtìm sốsố bé bé ta ta lấy làm tổng thế trừ nào? hiệu , 
rồi sau đó chia cho 2.
 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
 MuốnMuốn tìm tìm số số lớnlớn tata lấylàm tổng thế cộng nào? 
hiệu, rồi sau đó chia cho 2. 
 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Các bước giải bài toán:
Bước 1: Xác định đối tượng nào là số bé, đối tượng nào là số lớn 
để vẽ sơ đồ.
 VD: Bố hơn con 58 tuổi
 Số học sinh trai ít hơn số học sinh gái là 40 em.
 Số con gà kém số con vịt là 15 con.
Bước 2: Vẽ sơ đồ 
Bước 3: Áp dụng công thức để tìm hai số:
Cách 1: Tìm số lớn trước. Cách 2: Tìm số bé trước.
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 
 Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Câu hỏi vận dụng 1:
Tổng của hai số là 20, hiệu của hai số là 4. 
Tìm hai số đó?
 Số lớn là: 
 (20 + 4) :2 = 12
 Số bé là:
 (20 - 4) :2 = 8
 Đáp số: Số lớn: 12
 Số bé: 8 Câu hỏi vận dụng 2:
Trong vườn có 100 cây táo và ổi. Số cây 
táo nhiều hơn cây ổi là 20 cây. Tính số cây 
mỗi loại?
 Số cây táo có là: 
 (100 + 20):2 = 60 (cây)
 Số cây ổi có là:
 (100 - 20):2 =40 (cây)
 Đáp số: Cây táo: 60 cây
 Cây ổi: 40 cây Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn 
con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
 Tóm tắt
 ?
Tuổi bố:
 58 tuổi
Tuổi con: 38 tuổi
 ? 
 Bài giải 
 Tuổi của bố là:
 ( 58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)
 Tuổi của con là:
 ( 58 - 38 ) : 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 48 tuổi
 Con: 10 tuổi Bài tập 2: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều 
 hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao 
 nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? 
 ? Học sinh
 Tóm tắt: Học sinh trai :
 Học sinh gái : 4 HS 28 HS
 ? HS
 Bài giải
 Số học sinh trai là:
 ( 28 + 4) : 2 = 16 học sinh)
 Số học sinh gái là:
 ( 28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)
 Đáp số: 16 học sinh trai
 12 học sinh gái Bài 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được 
 ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
 Tóm tắt
 ?cây
Lớp 4B trồng:
 600 cây
Lớp 4A trồng: 50 cây
 ? cây Tóm tắt 
 ?cây
 Lớp 4B trồng:
 600 cây
 Lớp 4A trồng: 50 cây
 ? cây
 Bài giải Bài giải
Số cây lớp 4B trồng được là: Số cây lớp 4A trồng được là: 
 ( 600 + 50) : 2 = 325 (cây) ( 600 – 50) : 2 = 275 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là: Số cây lớp 4 B trồng được là: 
 325 – 50 = 275 (cây) 275 + 50 = 325 (cây)
 Đáp số: Lớp 4B 325 cây Đáp số: 4B: 325 cây
 Lớp 4A275 cây 4A: 275 cây
 TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT
-Yêu cầu: Mỗi bạn tự đặt nhanh cho cô một 
bài toán có nội dung về bài toán: Tìm hai số 
khi biết tổng và hiệu.
- Thời gian: 3 phút.
- Ai đặt nhanh, đúng sẽ có thưởng, thưởng 
này được phát sau khi các con đến trường! 
Hihi
- 3 phút bắt đầu! Lấy Vd 1 bài em tự đặt ra 
 ? em
Tóm tắt: Học sinh trai :
 28 em
 Học sinh gái : 4 em
 ? em
 Cách 1 Bài giải Cách 2 Bài giải
Số học sinh gái là: Số học sinh trai là:
 ( 28 – 4) : 2 = 12 (em) (28 + 4 ) : 2 = 16 (em)
Số học sinh trai là: Số học sinh gái là:
 12 + 4 = 16 (em) 16 - 4 = 12 (em)
 Đáp số: 16 học sinh trai Đáp số: 16 học sinh trai
 12 học sinh gái 12 học sinh gái Câu 1: Mẹ năm nay 40 uổi, mẹ hơn con 32 
tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
 A. 72 tuổi 
 B. 8 tuổi
 C. 36 tu i
 ổ Hết giờ Câu 2: Nhà Lan có 50 con vịt, số gà kém 
vịt là 36 con. Hỏi nhà Lan có bao nhiêu 
con gà?
 A. 43 con 
 B. 14 con
 C.86 con Hết giờ Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Tìm hai số khi biết 
tổng và hiệu của hai 
số đó
 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
 -Về nhà ghi nhớ lại 2 cách tính của bài toán 
 dạngTìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
 số đó.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. TIẾT HỌC KẾT THÚC
Xin chào tạm biệt các em!
 Thiết kế bởi: Đào Quang Trung – Chu Thanh Thảo

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_tuan_8_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va.pptx